Học ngữ pháp tiếng anh: Chủ đề động từ và cụm động từ trong tiếng anh. Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình học cụm động từ.
I. Thế nào là cụm động từ?
Cụm động từ là các cụm từ có cấu trúc bao gồm một động từ và một tiểu từ (phó từ, giới từ).
Động từ
|
Tiểu từ
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
---|---|---|---|
Look
|
up
|
You can look up any new words in your dictionary.
|
Anh có thể tra nghĩa bất cứ từ mới nào trong từ điển.
|
Get
|
through
|
I tried to phone her but I couldn’tget through.
|
Tôi đã cố gắng gọi cho cô ấy nhưng không thể nào kết nối được.
|
Trong các ví dụ trên, khi các tiểu từ up, through kết hợp với từ động từ look, get tạo thành các cụm động từ có ý nghĩa khác hoàn toàn so với từ động từ ban đầu:
Look: nhìn # Look up: tìm kiếm, tra cứu
Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối
Get: nhận, bị, được # Get through: kết nối
Do vậy, ý nghĩa của các cụm động từ không chịu ảnh hưởng bởi ý nghĩa của động từ. Việc học các cụm động từ cũng không nên đánh đồng với việc học các động từ và tiểu từ độc lập nhau, mà cần học cả cụm động từ đó với cách sử dụng của chúng trong từng văn cảnh.
II. Ý nghĩa của các tiểu từ trong cụm động từ?
Thông thường, các tiểu từ truyển tài nhiều ý nghĩa khác nhau khi nằm trong cụm động từ. Sau đây là các ý nghĩa phổ biến nhất của các tiểu từ thường xuyên được sử dụng trong cụm động từ.
Tiểu từ
|
Ý nghĩa
|
Ví dụ
|
Dịch nghĩa
|
---|---|---|---|
up
|
Diễn đạt vị trí hướng lên trên hoặc ý kết thúc, hoàn thành tất cả.
|
We ate all the food up.
|
Chúng tôi ăn hết thức ăn rồi.
|
down
|
Diễn đạt vị trí hướng xuống dưới; hoặc hành động có xu thế giảm/chặn lại.
|
We’ll have to cut downthe expenses.
|
Chúng ta sẽ phải cắt giảm chi tiêu.
|
on
|
Diễn đạt ý ở trên, dựa trên.
|
You should put on formal clothes in an interview.
|
Cậu nên ăn mặc lịch sự khi đến dự phỏng vấn.
|
in
|
Diễn đạt ý ở trong, xu hướng đi vào trong.
|
Make sure to leave the office by 6:00 or you will belocked in.
|
Nhớ là phải rời khỏi văn phòng trước 6h nếu không anh sẽ bị kẹt trong đó.
|
out
|
Diễn đạt vị trí phía ngoài hoặc ý hành động đến tận cuối/cạn kiệt.
|
We couldn’t figure her out.
|
Chúng tôi không tài nào hiểu nổi cô ấy.
|
off
|
Diễn đạt ý rời đi chỗ khác hoặc thay đổi trạng thái.
|
I’ve sent off the letter you wrote to the newspaper.
|
Tôi đã gửi cho cánh nhà báo bức thư mà anh viết rồi.
|
for
|
Diễn đạt mục đích hướng tới của hành động.
|
He often asks his parentsfor money.
|
Hắn vẫn thường xuyên hỏi xin tiền bố mẹ.
|
with
|
Diễn đạt ý có người hoặc vật cùng tham gia trong hành động.
|
That shirt goes really wellwith your blue jacket.
|
Chiếc áo sơ mi đó rất hợp tông với chiếc áo khoác xanh của cậu đấy.
|
through
|
Diễn đạt ý lần lượt cái này sang cái khác, hoặc từ đầu đến cuối.
|
If you look throughsomething, you read it quickly and not very carefully.
|
Khi bạn đọc qua cái gì đó nghĩa là bạn đọc nhanh và không quá cẩn thận.
|
back
|
Diễn đạt ý trở lại/quay lại.
|
Please send the shirt backif it is the wrong size.
|
Hãy gửi lại chiếc áo nếu như sai cỡ.
|
away
|
Diễn đạt trạng thái rời đi, hoặc tạo ra khoảng cách.
|
Put away your books, Peter!
|
Cất mấy quyển sách đi, Peter.
|
aroundabout
|
Diễn đạt hành động mang tính giải trí, không rõ mục đích, hoặc không cần quá tập trung.
|
I hate the way he lies around all day watching TV.
|
Tôi ghét thấy hắn cứ nằm vắt vẻo xem TV cả ngày.
|
III. Phân biệt cụm động từ và động từ có giới từ đi kèm?
Cụm động từ
|
Cụm động từ giới từ
|
---|---|
Tiểu từ trong một cụm động từ luôn luôn được nhận trọng âm.
|
Giới từ trong cụm động từ giới từ không được nhận trọng âm.
|
Động từ và tiểu từ có thể đứng tách rời, tiểu từ có thể được chuyển xuống sau tân ngữ.
We called up the teacher. (gọi)
We called the teacher up.
|
Động từ và giới từ phải luôn luôn đi liền nhau.
We called on the teacher. (kêu gọi)
We called the teacher on.
|
Không thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và tiểu từ.
We called up the teacher early.
We called early up the teacher.
|
Có thể đặt một trạng từ vào giữa động từ và giới từ.
We called early on the teacher.
|
IV. Vị trí của tiểu từ trong cụm động từ?
Như đã xét ở trên, các tiểu từ có thể đứng ngay sau động từ, hoặc có thể đứng sau tân ngữ (object). Trường hợp tân ngữ là đại từ (it, them, him, her, me) thì tiểu từ bắt buộc phải đặt sau tân ngữ này.
V. Cách học cụm động từ hiệu quả?
Xét về mặt ngữ pháp hay ý nghĩa, cụm động từ là một vấn đề khá phức tạp và khó hiểu đối với không ít học viên người Việt. Sau đây là một vài lời khuyên hữu ích cho các bạn trong quá trình học cụm động từ.
Học theo nhóm từ: có thể sắp xếp các cụm động từ theo nhóm các động từ, hoặc nhóm tiểu từ, hoặc nhóm chủ đề (xét theo trường nghĩa của cụm động từ).
Nhật ký học tập: ghi chép và bổ sung thường xuyên vào sổ học tập theo cách riêng của bạn: các cụm động từ cần có tân ngữ (pick up, look after); các cụm động từ đi cùng với một danh từ (call off, set up + a meeting); hoặc các cụm động từ đồng nghĩa (go on, keep on) – trái nghĩa (get on, get off)…
Thực hành: Cố gắng thường xuyên vận dụng các cụm động từ đã học trong bài viết, bài nói (dịch Việt – Anh, học viết qua tranh, viết luận ngắn, thư phản hồi, luyện nói) để ghi nhớ và hiểu sâu hơn về cách sử dụng của các cụm động từ.
Những cụm động từ có 3 từ mà bạn thường gặp
Có lẽ ai cũng sẽ dịch được nếu những động từ này đứng riêng lẻ hay đi đôi với giới từ thường gặp nhưng nếu nó đi với cụm 3 từ như thế này thì các mem nhà mình ít gặp và cũng không ít lần gặp khó khăn khi tra nghĩa của chúng hay hiểu sai ý của người nói đúng không nào? Cùng Ad nghiền ngẫm chúng tí nhé!
- come up with = đưa ra, phát hiện ra, khám phá
- get away with = thoát khỏi sự trừng phạt
- get on to = liên lạc với ai đó
- go in for = làm điều gì vì bạn thích nó
- get round to = cần thời gian để làm gì
- go down with = bị ốm
- go through with = làm điều bạn hứa sẽ làm, dù bạn không thực sự muốn
- live up to = sống theo, làm theo điều gì
- look down on = coi thường
- look up to = kính trọng, tôn kính
- put down to = do, bởi vì
- put up with = khoan dung, tha thứ, chịu đựng
- stand up for = ủng hộ, bênh vực ai đó
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét