Tìm hiểu về cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ và cách mẫu câu thường gặp dùng để chỉ 1 hành động, 1 thói quen xảy ra trong quá khứ. học toeic
Cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ
Khi nói về những thói quen trong hiện tại, bạn có thể dùng các trạng từ tần suất như sometimes, often, usually….Thế còn những thói quen trong quá khứ thì sao? Sử dụng “Used to” để nói về thói quen trong quá khứ rất đơn giản: không cần chú ý chia động từ, chỉ cần nhớ cấu trúc.
Câu khẳng định: Chủ ngữ + used to + động từ nguyên mẫu
Vậy làm sao để xác định khi nào bạn có thể dùng “used to” và khi nào sử dụng các thì quá khứ khác? “Used to” có thể được dùng trong 2 trường hợp:
Trường hợp 1: Nói về những thói quen trong quá khứ nhưng đã thôi diễn ra ở hiện tại.
Trường hợp 2: Nói về những sự việc đúng với quá khứ nhưng không còn đúng trong hiện tại.
Cách sử dụng Used to để nói về một thói quen trong quá khứ
Như vậy, ở cả 2 trường hợp trên, hành động hoặc sự việc trong câu đều đã kết thúc ở hiện tại! Đây chính là điểm khác biệt giữa “Used to” với Simple Past Tense (xảy ra tại một thời điểm xác định trong quá khứ) và Present Perfect Tense (xảy ra trong quá khứ và kéo dài đến hiện tại). Vì thế, “Used to” thường được dùng để nhấn mạnh sự khác biệt giữa quá khứ và hiện tại.
Câu phủ định và câu hỏi: Vì “Used to” được sử dụng trong các câu nói về quá khứ, nên các quy tắc đặt câu hỏi và câu phủ định với “Used to” cũng phải tuân theo Past Simple Tense.
Câu phủ định: Chủ ngữ + didn’t + use to + động từ nguyên mẫu
Câu hỏi: Didn’t + chủ ngữ + use to + động từ nguyên mẫu?
Câu bị động với “Used to”: Chủ ngữ + used to + be + quá khứ phân từ
Học toeic ở đâu tốt |
Những mẫu câu tiếng anh thường gặp dùng để chỉ thói quen:
1. I spend a lot of time on (+ Danh từ / V-ing) : Tôi dành rất nhiều thời gian vào việc…)
2. I (often) tend to...( + to V) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)
4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều
5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
*Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó
Cấu trúc 8 và 10 , người nói biết đấy là một thói quen xấu nhưng vẫn không bỏ được thói quen đấy.
8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó
9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó
10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì
2. I (often) tend to...( + to V) : Tôi thường có xu hướng làm việc gì đó…)
3. You'll always find me + V-ing : Bạn sẽ thường xuyên tìm thấy tôi đang làm gì đó...)
4. (V-ing) is a big part of my life : Làm gì đó chiếm một phần lớn trong cuộc sống của tôi)
Cấu trúc 5 và 6 ám chỉ rằng mình rất thích làm việc đó và cố gắng làm việc đó thật nhiều
5. I always make a point of (+ Danh từ/V-ing) : Tôi luôn cho rằng làm gì đó là một việc rất quan trọng
6. Whenever I get the chance, I...(+Clause) : Bất cứ khi nào có cơ hội, tôi lại làm việc gì đó
*Cấu trúc 7 đôi khi dùng để nói về một thói quen xấu
7. I have a habit of..(+Danh từ/V-ing) : Tôi có thói quen làm việc gì đó
Cấu trúc 8 và 10 , người nói biết đấy là một thói quen xấu nhưng vẫn không bỏ được thói quen đấy.
8. I can't (seem to) stop...(V-ing): Có vẻ như tôi không thể dừng làm việc gì đó
9. I always...( + V-inf) : Tôi thường xuyên làm gì đó
10. I can't help...(+V-ing): Tôi không thể dừng làm gì
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét