1. Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng
Tính từ so sánh (Comparison of adjectives) là tính từ chỉ về sự so sánh giữa 2 hay nhiều vật (thing), người (people). Tính từ so sánh thường ở 2 dạng: Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất.
Tính từ ngắn là gì?
Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, theo dân dã thì tính từ ngắn còn được hiểu là nó không có dài, và mình chỉ đọc 1 âm ví dụ: good, nice, great, poor, warm.
Cách sử dụng tính từ ngắn
a) So sánh HƠN : tính từ + er + than b) So sánh NHẤT : tính từ + est |
Ví dụ:
Short (ngắn) shorter (ngắn hơn) shortest (ngắn nhất).
– Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ:
dry (khô); drier (khô hơn); driest (khô nhất);
Short (ngắn) shorter (ngắn hơn) shortest (ngắn nhất).
– Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ:
dry (khô); drier (khô hơn); driest (khô nhất);
happy (hạnh phúc); happier (hạnh phúc hơn); happiest (hạnh phúc nhất)
Tính từ dài là gì ?
Cũng như tính từ so sánh ngắn, cách định nghĩa dễ hiểu nhất là tính từ không ngắn, nó có 2 âm tiết trở lên, âm tiết mình giải thích rõ hơn đó là đọc 2 lần. ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt tiền), intellectual(trí thức)…
cách sử dụng tính từ dài
a) So sánh HƠN : MORE + tính từ dài b) So sánh NHẤT: MOST + tính từ |
ví dụ: beautiful (đẹp); more beautiful (đẹp hơn); most beautiful (đẹp nhất)
Chú ý nè:
Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng
Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên
Ví dụ:
Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane
Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John
Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh
Chú ý nè:
Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng
Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên
Ví dụ:
Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane
Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John
Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh
So sánh bằng* Lưu ý: Những tính từ dài ( tận cùng bằng y, ow, nguyên âm + m (nt), phụ âm + le được so sánh bằng cách thêm er hoặc est
Ví dụ:
Tender (dịu dàng) – tenderer (dịu dàng hơn) – tenderest (dịu dàng nhất)
Narrow (hẹp) – narrower (hẹp hơn) – narrowest (hẹp nhất)
Pleasant (vui) – pleasanter (vui hơn) – pleasantest (dài nhất)
Simple (đơn giản) – simpler (đơn giản hơn) – simplest (đơn giản nhất)
Happy (hạnh phúc) – happier (hạnh phúc hơn) – happiest (hạnh phúc nhất)
As + tính từ + As |
Mary is as tall as Jane – Mary thì cao bằng Jane
This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia
This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia
So sánh không bằng:
Not so + tính từ + as |
Hoặc
Less + tính từ + than |
Ví dụ:
Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía
Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar
Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía
Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar
2. Bảng so sánh tính từ ngắn, tính từ dài và cách sử dụng
Có hai cách để có được tính từ so sánh:
- Tính từ ngắn: thêm “-er”
- Tính từ dài: sử dụng “more”
late → later
Tính từ ngắn | |
| old, fast |
| happy, easy |
Cách thông dụng: thêm “-er” | old → older |
Trường hợp các tính từ có kí tự kết thúc là e thì chỉ thêm r | |
Trường hợp tính từ được kết thúc là phụ âm và trước đó là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm đó ( mình sẽ giải thích về nguyên âm và phụ âm ở cuối bài nha ). | big → bigger |
Trường hợp tính từ khi kết thúc là y ta sẽ thay đổi y thành i | happy → happier |
Tính từ dài | |
| modern, pleasant |
| expensive, intellectual |
Cách thông dụng: sử dụng “more” | modern → more modern expensive → more expensive |
Những tính từ ta có thể sử dụng ‘-er‘ or ‘more’:
- quiet → quieter/more quiet
- clever → cleverer/more clever
- narrow → narrower/more narrow
- simple → simpler/more simple
Các tính từ ngoại lệ
- good → better
- well (healthy) → better
- bad → worse
- far → farther/further
Xem thêm:
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét