Thứ Hai, 27 tháng 2, 2017

Bạn thức dậy với động từ "wake up" hay "Get up"




 Hầu như chúng ta đều dùng "wake up" hoặc "get up" để diễn tả việc thức dậy vào mỗi sáng.Mặc dù vậy, đây vẫn là 2 từ có ý nghĩa khác nhau và không phải lúc nào bạn cũng có thể dùng chúng để thay thế cho nhau.

Xem thêm bài viết :

1.“Wake up”: Tỉnh giấc, mở mắt ra và không ngủ nữa.


Chuông đồng hồ reo vào buổi sáng thức tỉnh bạn, bạn không còn ngủ nữa và mở mắt ra.Cũng có thể đồng hồ sinh học của bạn làm cho bạn thức giấc khi mà cơ thể đã ngủ đủ giấc hoặc có tác động khách quan làm bạn tỉnh giấc.

Khi các thì thay đổi thì chỉ có phần đầu của cụm này thay đổi, tức là chỉ có "wake" thay đổi.
Ví dụ của “Wake up” ở các thì : 
Why am I still tired when I wake up?
Let's have the surprise ready before he wakes up.
I hope she wakes up soon, we have to go.
To Wake (someone) up : chỉ đến việc làm cho ai đó thức giấc

Chúng ta còn có thể dùng cụm To Wake (someone) up : chỉ đến việc làm cho ai đó thức giấc, ngừng việc ngủ.
 Khi sử dụng cấu trúc này bạn nên dùng các đại từ thay cho danh từ để chỉ đối tượng bị đánh thức, và vị trí đại từ là ở giữa "wake" và "up" 
John woke his friend up by throwing a bucket of water on him.
A strong earthquake woke us up.

2.Get up :Bắt đầu ngày mới bằng việc di ra khỏi dường của bạn mỗi sáng


Ngoài sự khác biệt khi mà "wake up" thì dùng với sự tỉnh giấc, còn "get up" thì dùng với việc dậy ra khỏi dường vào mỗi buổi sáng thì "Get up" cũng có nhiều nghĩa khác nhau như leo lên, nổi lên, đứng dậy.

Get up :Bắt đầu ngày mới bằng việc di ra khỏi dường của bạn mỗi sáng


Example sentences of Get up:
I first thing I do when I get up is go to the toilet.
This morning I got up earlier than normal.
I got up in the middle of the night to find myself another blanket because I was cold.
I wake up around 7 o'clock but I don't get up until around 8. I like to lie in bed reading before I start my day.
Trong một số trường hợp thì bạn có thể dùng “Wake up” và “Get up” cho nhau nếu hoàn cảnh không đòi hỏi quá nhiều về tính chi tiết.Tuy nhiên, vì “Get up” là từ vựng tiếng Anh phức tạp vì còn mang một ý nghĩa khác nên bạn cần cẩn thận  khi sử dụng, hãy để ý ngữ cảnh để xem xét có được thay thế cho nhau hay không.








Chủ Nhật, 26 tháng 2, 2017

Tổng hợp các kênh youtube học nghe nói tiếng anhh tốt nhất

Học tiếng Anh giao tiếp qua các kênh youtube này sẽ giúp các bạn đang học tiếng anh giao tiếp có thêm cho mình kiến thức hay nhất để nâng cao trình độ tiếng Anh của bạn.

Speak English with Misterduncan. Đây là kênh youtube phổ biến nhất cho việc học tiếng Anh. Các video trênh kênh Speak English with Misterduncan luôn mang sự hài hước dí dỏm kích thích người học tìm hiểu và có hứng thú. Tại đây bạn sẽ được học rất nhiều bài học ở các chủ đề như tiếng lóng, tin túc, thời trang, thể thao...

Real English. Đây là kênh Tiếng Anh rất tốt dành cho bạn mới bắt đầu học Tiếng Anh. Đặc biệt ở đây có chứa một lượng lớn video gồm nhiều chủ đề đa dạng và kèm theo phụ đề để bạn dễ theo dõi. Những tình huống trong video được lấy từ đời sống giao tiếp hàng ngày, vì thế rất hiệu quả để bạn rèn luyện Tiếng Anh giao tiếp.

 Học Tiếng Anh BBC http://www.youtube.com/user/bbclearningenglish/videos Rất nhiều bài học Tiếng Anh với các chủ đề thực tế trong cuộc sống, phim hoạt hình cũng như nhiều bài phỏng vấn đang chờ bạn. Những bài học ở đây khá ngắn và đơn giản phù hợp cho cả những bạn vừa bắt đầu hay những bạn muốn tìm hiểu thêm về kiến thức bằng Tiếng Anh.

 Learn English. Đây là nơi học rất tốt cho những người mới làm quen với tiếng Anh. Learn English làm những bài học rất cơ bản, minh họa bằng hình ảnh, hoạt họa và có phụ đề.

Learn Something New Every Day. Với phương châm ngắn nhưng truyền tải kiến thức nhiều là bài học mà kênh Learn Something New Every Day sẽ cung cấp đến cho các bạn.

VOA Learning English. Một kênh tin tức quá nổi tiếng phải không nào, cung cấp cho bạn video ngắn với phụ đề được đọc với tốc độ chậm, rõ từ. Điều này sẽ giúp cho các bạn học tiếng Anh nhìn thấy hình dáng khẩu hình miêng của người nói và bắt chước theo. 

Natalie Tran, một cô nữ sinh gốc Việt thu hút gần 320 triệu người xem trên mạng lại không quá chú tâm vào việc dạy học tiếng Anh. Tuy nhiên, giọng của cô cũng khiến rất nhiều người muốn bắt trước cách nói chuyển dí dỏm và rất hài ước.Các đoạn video của cô được chia sẻ đều thể hiện những điều nhỏ nhặt trong cuộc sống, cách đối sử của con người với động vật, và cả những câu chuyện có thật… Bằng cách trình bày thật thú vị và hài hước. dàng bắt trước được mọi cử chỉ bằng tay và ngữ điệu


Mr Ducan là một giáo viên dạy tiếng Anh, người Anh. Anh đã từng tham gia giảng dạy giao tiếp tiếng Anh ở Trung Quốc. Nhưng hiện tại, anh đang sống ở Anh. Một khi bạn truy cập vào trang của Ducan, bạn sẽ bị thuyết phục bởi cách nói chuyện rất dí dỏm, hài hước, tạo nhiều điều bất ngờ sau mỗi lần xem. Mỗi bài học kéo dài từ 5 – 15 phút chia ra nhiều chủ đề hấp dẫn khác nhau diễn ra trong cuộc sống hàng ngày. Mỗi bài học của Ducan đều có ví dụ minh họa cho từng chủ đề mà tác giả muốn nhắc tới, giọng dễ nghe.

Xem thêm bài viết: 



trang web trực tuyến dạy ngữ pháp cực hay



Tiếng Anh được ví như là trụ cột, kiến thức lớn mà bất cứ bạn nào học tiếng ANh anh cũng phải có học ngữ pháp mới có thể sử dụng tiếng Anh được chuẩn nhất.

Xem thêm: 



Để giúp cho các bạn có thể tự học ngữ pháp tại nhà một cách hiệu quả, bài viết dưới đây sẽ giới thiệu tới các bạn những website học ngữ pháp hay nhất bạn có thể tham khảo.

EnglishGrammar.org
Nổi tiếng trong các website dạy tiếng Anh thì EnglishGrammar lại chuyên về phần ngữ pháp. GIúp cho bất cứ ai đang rơi trong tình trạng hỗi độn và nhầm lẫn mọi thứ về ngữ pháp tiếng Anh có thể ghi nhớ và biết được quy tắc cơ bane sử dụng tiếng Anh.

English Grammar Secrets
English Grammar Secrets chia các bài học ra từng chủ đề cụ thể, với các phân riêng biệt sẽ giúp cho các bạn có thể tự học ở nhà rất dễ hiểu. Với những bài tập theo sát từng chủ đề, hướng dẫn người học làm bài và luyện tập ghi nhớ các lưu ý quan trọng trong ngữ pháp.

UsingEnglish.com
Đây là website được đánh giá rất hay và học ngữ pháp cực kỳ hiệu quả. Mong muốn đem đến cho người học không cảm thấy quá chán nản với ngữ pháp, thì trên đây người học có thể tương tác với giảng viên đặt câu hỏi, thắc mắc của riêng mình.

Kinh nghiệm, mẹo học và ghi nhớ cấu trúc câu trên UsingEnglish sẽ giúp các bạn có thể tự tin học ngữ pháp. 

Learn English by British Council
British Council là tổ chức giáo dục tiếng Anh nổi tiếng khắp thế giới, chuyên mục ngữ pháp của website này sẽ giảng dạy cho mọi người kiến thức ngữ pháp cơ bản và rất quan trọng để bạn có thể học tiếng Anh tốt nhất.

Englishclub.com/grammar
Với chuyên mục học tiếng Anh ngữ pháp của site Englishclub thì chắc chắn một điều rằng các bạn sẽ được bổ sung kiến thức tốt nhất cho bản thân để vận dụng trong tiếng Anh hằng ngày.

Perfect English Grammar
Ngay từ tên trang web đã cho thấy người học có thể học ngữ pháp một cách hoàn hảo và tốt nhất, dành riêng cho những ai đang  mất gốc và cần cải thiện kiến thức ngữ pháp. 

English grammar exercises by Kaplan
Đây là website học tiếng Anh hiệu quả sẽ giúp cho các bạn có thể nâng trình ngữ pháp tiếng Anh một cách hiệu quả bởi giảng viên giảng dạy rất nhiệt tình và nhiệt huyết.

Giới thiệu thêm: 
https://www.englishgrammar101.com/
http://www.learnenglish.de/grammarpage.html
http://www.myenglishpages.com/

Ngữ pháp sẽ không còn khó khăn với các bạn nữa, bởi các website trên đây sẽ chia sẻ đầy đủ giúp các bạn học ngữ pháp tiếng Anh hiệu quả. Chúc các bạn chinh phục tiếng Anh thành công.




Thứ Bảy, 25 tháng 2, 2017

Từ vựng về Thời tiết

Tìm một trung tâm luyện thi toeic uy tín và chất lượng là điều bạn đang quan tâm?
Dạo này trời mưa suốt chán ghê cả nhà nhỉ? Hãy cùng Ms Hoa Toeic ôn tập lại các từ vựng về Thời tiết nhé!
1. Rain /rein/ (v,n) mưa
2. Snow /snəʊ/ (v,n) tuyết
3. Hail /heɪl/ (v,n) mưa đá
4. Fog /fɒg/ (n) sương mù
5. Storm /stɔ:m/ (n) bão
6. Wind /wɪnd/ (n) gió
7. Thunder/’θʌndə(r)/ (n) sấm
8. Lightning /’laɪtniŋ/ (n) chớp, sét
9. Thermometer /θə’mɒmɪtə/ (n) nhiệt kế
10. Temperature /’temprətʃə/ (n) nhiệt độ
11. Hot /hɒt/ (adj) nóng
12. Warm /wɔ:m/ (adj) ấm
13. Cool /ku:l/ (adj) mát mẻ
14. Cold /kəʊld/ (adj) lạnh
15. Freezing /’fri:zɪŋ/ (adj) lạnh cóng
16. Dry /draɪ/ (adj) khô ráo
17. Wet / humid /’hju:mɪd/ (adj) ẩm
Nhà mình hãy ghi nhớ và áp dụng vào bài tập nhé ^ -^. Mời bạn test toeic online free để kiểm tra kỹ năng làm bài của mình nhé!

Thứ Tư, 22 tháng 2, 2017

Khi nào nên dùng “Profession” và “Occupation”


Trong tiếng Anh giao tiếp ta luôn nhận thấy có rất nhiều từ mang nghĩa tưởng chừng giống nhau nhưng laị được sử dụng với những hoàn cảnh khác nhau. Đơn cử trong tiếng Anh giao tiếp công việc ta có 2 từ  “Profession” và “Occupation”.

 Cùng phân biệt cách dùng và hoàn cảnh dùng của 2 từ này dưới đây.

Xem Thêm bài viết :

1.Profession 


Đây là một danh từ nói về sự chuyên môn của một cá nhân nào đó, hay chỉ về những người trong nghề.Từ này thì chủ thể được nói đến đòi hỏi ở mức độ được hoàn thành những nghiên cứu tại các trường đại học hay tương tự.
Chúng ta sẽ nhận thấy rằng ai đó được đào tạo và tiếp nhận những kiến thức vô cùng phong phú, đa dạng và đặc biệt hơn khi mà dùng từ "Profession" để diễn tả
Chúng ta dùng "Profession" với những ngành nghề mà cần sự nghiên cứu những kiến thức riêng biệt như : kĩ sư, bác sĩ, luật sư, kế toán ...
 Dùng "Profession" với những ngành nghề mà cần sự nghiên cứu những kiến thức riêng biệt như 

Để ý chúng ta có thể thấy rằng với những công việc trên thì những kiến thức mà bạn được học và nghiên cứu thì ở mức độ cao và thật chuẩn xác.

2.Occupation


Chúng ta có thể dùng từ này để nói về cách mà một người kiếm sống, hay có thể nói là nghề nghiệp của một ai đó.Hãy nghĩ về nó với việc chiếm phần lớn thời gian của bạn hàng ngày, và bạn được trả tiền để làm việc đó.
Nếu  cuộc sống của bạn may mắn thì Profession cũng chính là Occupation mà bạn đang làm. Nhưng có một thực tế không vui đó là thường xuyên có trường hợp người ta không có cơ hội được tham gia vào lĩnh vực mình được đào tạo, thay vào đó họ kiếm sống bằng những nghề khác. Thực tế này thì không mấy vui, bởi không ai muốn rằng Profession và Occupation lại chẳng liên quan gì đến nhau.

Chúng ta cùng xem ví dụ sau.

I studied accounting at university and I am a accountant right now. My profession and my occupation are the same.

I studied accounting at university and I am a accountant right now

I studied teaching at university but now I am an actor. My profession is teacher though my occupation (or my job right now) is actor.

Tưởng chừng như cùng mang một nghĩa nhưng chúng ta lại cần đến 2 từ cho 2 trường hợp khác nhau để biểu đạt ý cho phì hợp. Profession và Occupation và cách sử dụng chúng như thế nào thì chúng ta cần lưu ý để tránh nhầm lẫn trong sử dụng và không bị hiểu nhầm trong các cuộc hội thoại giao tiếp công sở nhé.

http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-chuyen-nganh/top-8-trang-web-hoc-tu-vung-tieng-anh-cuc-hay-nd497765.html
http://mshoagiaotiep.com/tieng-anh-giao-tiep/8-vu-khi-giup-hoc-tieng-anh-giao-tiep-online-mien-phi-nd497766.html


Chủ Nhật, 19 tháng 2, 2017

Học tiếng Anh tại nhà qua các gameshow của Mỹ, Anh


Học tiếng Anh giao tiếp quan trọng nhất là môi trường tạo điều kiện cho bạn tiếp xúc với tiếng anh nhiều, khiến bạn cảm thấy thích thú, kích thích bạn muốn tìm tòi và nâng cao trình độ tiếng Anh của bản thân mình một cách tốt nhất.

Để học tiếng Anh bạn cần có thời gian để học tập và thực hành, bạn đã quá làm quen với tiếng Việt từ bé cho nên cần tạo cho mình môi trường đắm mình trong tiếng Anh.

CHia sẻ cho các bạn một cách mà bạn có thể học tiếng Anh cả ngày không chán cũng như biết được cả nghe nói tiếng Anh chuẩn giọng người bản xứ đó là hãy xem các chương trình thực tế của Mỹ, Anh và chọn cho mình kênh hot hot sẽ kích thích bạn xem hoài.

America’s Next Top Model
Là người yêu thời trang, yêu cái đẹp, yêu những bước chân trên sàn Catkwork thì America’s Next Top Model chương trình tìm kiếm người mẫu Việt Nam nhất định các bạn cần phải thoe dõi. Hấp dẫn, thú vị, cuốn hút là tất cả những gì diễn tả về chương trình này.

Đối tượng tham gia chương trình từ 18 – 25, là các cô gái trẻ mỗi người một tính cách cùng cạnh tranh nhau ngôi vị quán quân trở thành người mẫu nổi tiếng khắp nước Mỹ và thế giới.

Khi xem chương trình các bạn sẽ hiểu được nét văn hoá của người Mỹ bởi các thí sinh sẽ cùng sống trong ngôi nhà chung sẽ giúp ích rất nhiều việc bạn hiểu hơn về ngôn ngữ của họ. Đắm chìm trong tiếng Anh của bản thân bạn sẽ đi cùng với sở thích của chính bạn.

Million Dollar Listing

 Đối với những ai yêu thích kinh doanh, đnag làm việc trong lĩnh vực bất động sản thì chắc chắn Million Dollar Listing sẽ giúp cho các bạn có thể mở mang thêm kiến thức và bạn được xem cuộc thuyết trình khách hàng của nhân vật chính.

Project Runway

Khi xem chương trình Project Runway người xem được hiểu rõ hơn về lĩnh vực công nghiệp đang vô cùng phát triển ở Mỹ, Anh. Các bạn thấy được thí sinh tài năng với thiết kế vô cùng đẹp, nơi sàn diễn luôn sáng ánh đèn hoà nhoáng mà bất cứ ai cũng yêu thích.

Tại Việt Nam Project Runway cũng được rất yêu thích và mến mộ thu hút hàng triệu người xem. Nhưng nếu bạn muốn học tiếng Anh thì bạn nên xem phiên bản Mỹ sẽ tốt nhất giúp bạn làm quen và tiếp xúc với tăng tốt nhất.

American Idol
Chương trình âm nhạc cả toàn thế giới đều theo dõi, đã giúp tìm kiếm biết bao tài năng âm nhạc với giọng ca tuyệt vời. Là người yêu âm nhạc thì chắc hẳn . American Idol sẽ gameshow truyền hình thực tế nhất định các bạn không thể bỏ qua.|Âm nhạc luôn gắn kết mọi người, American Idol c

The Voice
Tiếp tục là chương trình âm nhạc ra sau American Idol nhưng dường như The Voice sau đó còn tạo lên tiếng vang dội hơn nữa. Chương trình gồm có 4 huấn luyện viên tài năng ngồi trên gế nóng để tuyển chọn cho đội mình những thí sinh xuất sắc đa sắc màu.

Các ca sĩ sau khi được bước ra từ chương trình này đều trở nên nổi tiếng và thành công có vị trí nhất định trong ngành âm nhạc. Các bạn sẽ không chỉ thưởng thức những tiết mục âm nhạc mà còn sảng khoái với những phần nhận xét, dành giật thí sinh của các huấn luyện viên.

The Amazing Race (Cuộc Đua Kỳ Thú)
 The Amazing Race luôn hấp dẫn và độc đáo ngay từ những tập phát sóng đầu tiên, các đội trong cuộc thi có 2 người và họ sẽ cùng nhau giúp sức để vượt qua những khó khắn do ban tổ chức đặt ra và giành tấm vé vào phong thi tiếp theo. 

Còn gì thú vị hơn khi bạn vừa được học tiếng Anh, vừa giải trí và khám phá những cảnh quan thiên nhiên của Mỹ và của nhiều nước khác trong chương trình này.

Master Chef (Vua Đầu Bếp)
Nếu là người thích các chương trình nước ngoài thì nhất định các bạn không thể bỏ qua Master Chef - vua đầu bếp nơi mà tất mọi người trên nước Mỹ đăng ký tham gia thử thách nấu các món ăn ngon và hấp dẫn.

Các giám khảo đều là những vua đầu bếp nổi tiếng thế giới. Chắc chắn khi xem chương trình này bạn luôn luôn cảm thấy “đói” 

Who wants to be a Millionaire (Ai là triệu phú)

Học tiếng Anh qua là chương trình Who wants to be a Millionaire với MC vui tính với những người thi khá hài hước sẽ giúp cho các bạn vừa giải trí vừa học tiếng Anh hay nhất.

Xem thêm: 



Thứ Sáu, 17 tháng 2, 2017

TỪ VỰNG LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG VIỆC

Chúng mình có bạn nào sắp tốt nghiệp và sẽ đi làm không? Sau đây là một số cụm từ dành cho công việc mà chúng ta cần lưu ý trong lúc Ôn Luyện TOEIC cũng như làm đề thi TOEIC.
 Getting a job (kiếm việc)
– look for work
tìm việc
– look for/ apply for/ go for a job
tìm/nộp đơn xin/thử xin việc
– get/ pick up/ complete/ fill out/ fill in an application (form)
lấy/hoàn thành/điền mẫu đơn xin việc
– send/ email your CV/ résumé/ application/ application form/ cover letter
gửi sơ yếu lí lịch/ hồ sơ xin việc/ mẫu đơn xin việc /thư xin việc
– be called for/ have/attend an interview
được mời đến/ có/tham dự một buổi phỏng vấn
– offer somebody a job /work/ employment/ promotion
mời ai làm việc/ thăng chức ai
– find/ get/ land a job
tìm thấy/ nhận/ bắt đầu một công việc
– employ/ hire/ recruit/ take on staff/ workers/t rainees
thuê /tuyển/ nhận nhân viên/ nhân công/ thực tập sinh
– recruit/ appoint a manager
tuyển/ bổ nhiệm quản lý (giám đốc)
 Doing a job (đi làm)
– arrive at/ get to/ leave work/ the office/ the factory
đến/ rời sở làm/ văn phòng/ nhà máy
– start/ finish work/ your shift
bắt đầu/ kết thúc công việc/ ca làm việc
– do/ put in/ work overtime
làm việc ngoài giờ
– have/ gain/ get/ lack/ need experience/ qualifications
có/ thu được/ thiếu/ cần kinh nghiệm/ bằng cấp
– do/ get/ have/ receive training
tham gia chương trình đào tạo
– learn/ pick up/ improve/ develop (your) skills
học hỏi/ thu được/ cải thiện/ phát triển kỹ năng
– cope with/ manage/ share/ spread the workload
đương đầuvới/ xoay sở với/ chia sẻ/ trải khối lượng công việc
– improve your/ achieve a better work-life balance
cải thiện/ đạt được cân bằng giữa cuộc sống và công việc
– have (no) job satisfaction/ job security
(không) thỏa mãn với công việc/ (không) có sự bảo đảm trong công việc.
Chúc các bạn luyện thi toeic online thật tốt nhé!

TỪ VỰNG VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN

Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG dưới đây nhé!

  1. Đường hàng không
  2. • Airplane /eə.pleɪn/ – máy bay
    • Glider /glaɪ.də r / – tàu lượn
    • Helicopter /hel.ɪkɒp.tər / – trực thăng
  3. Đường bộ
    • Bicycle /baɪ.sɪ.kl ̩/ – xe đạp
    • Bus /bʌs/ – xe buýt
    • Car /kɑ r / – xe hơi, ô tô
    • Coach /kəʊtʃ/ – xe buýt đường dài, xe khách
    • Lorry /lɒr.i/ – xe tải lớn
    • Van /væn/ – xe tải nhỏ
    • Train /treɪn/ – tàu
    • Truck /trʌk/ : xe tải, xe ba gác
    • Minicab /mɪn.ɪ.kæb/ – xe ô tô cho thuê
    • Motorbike/Motorcycle /məʊ.tə.baɪk/ – xe gắn máy
    • Taxi /tæk.si/ – xe taxi
    • Tram /træm/ – xe điện
  4. Dưới mặt đất
    • Tube /tju:b/– tàu điện ngầm
    • Underground /’ʌndəgraund/ – xe điện ngầm
  5. Đường thủy
    • Boat /bout/ – thuyền.
    • Ferry /’feri/ – phà
    • Hovercraft /hɒv.ə.krɑft/ – tàu di chuyển nhờ đệm không khí
    • Speedboat /spid.bəʊt/ – xuồng máy
 

CỤM TỪ HAY SỬ DỤNG TRONG CÔNG VIỆC

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng từ vựng luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công

----------------
- take on = thuê ai đó
Ví dụ:
They're taking on more than 500 people at the canning factory.
Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.
- get the boot = bị sa thải
Ví dụ:
She got the boot for being lazy.
Cô ta bị sa thải vì lười biếng.
- give someone the sack = sa thải ai đó
Ví dụ:
He was given the sack for stealing.
Anh ta đã bị sa thải.
- give someone their marching orders = sa thải ai đó
Ví dụ:
After the argument, he was given his marching orders.
Sau trận cãi nhau, anh ta đã bị sa thải.
- How do you work?( Bạn làm việc như thế nào?)
- get your feet under the table = làm quen công việc
Ví dụ:
It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.
Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.


Chúc bạn học toeic online thật hiệu quả nha!

TỪ VỰNG VỀ CÔN TRÙNG

 Tìm một trung tâm luyện thi toeic uy tín và chất lượng là điều bạn đang quan tâm?
Dạo này mình cứ nghe nhắc nhiều về kiến ba khoang nhỉ? Kiến ba khoang là một loại côn trùng cực độc, bạn hãy thật cẩn thận khi gặp chúng nhé! Hãy cùng Ms Hoa Toeic tìm hiểu các từ vựng về Côn trùng nha!
1. mosquito /məˈskiːtəʊ /: con muỗi
2. butterfly /ˈbʌtəflaɪ/: con bướm
3. moth /mɒθ/: con bướm đêm
4. cicada /sɪˈkɑːdə/: con ve sầu
5. beetle /ˈbiːtl/: bọ cánh cứng
6. wasp /wɒsp/: ong vò vẽ
7. horsefly /ˈhɔːsflaɪ /: ruồi trâu
8. stickbug /stɪk bʌɡ/: bọ que
9. bee /biː/: con ong
10. praying mantis: con bọ ngựa
11. flea /fliː/: bọ chét
12. dragonfly /ˈdræɡənflaɪ/: chuồn chuồn
13. fly /flaɪ/: con ruồi
14. grasshopper /ˈɡrɑːshɒpə(r)/: châu chấu
15. ladybug(=ladybird) /’leidibʌg/: con bọ rùa
16. ant /ænt/: con kiến
17. termite /ˈtɜːmaɪt/: con mối
18. cockroach /ˈkɒkrəʊtʃ /: con gián
19. cricket /ˈkrɪkɪt /: con dế
 Chúc bạn học toeic online thật hiệu quả nha!

Chủ Nhật, 12 tháng 2, 2017

TỪ VỰNG VỀ CÁC PHƯƠNG TIỆN DI CHUYỂN

Tự học toeic điểm cao đòi hỏi chúng ta nỗ lực rất nhiều. Một trong những cửa ải quan trọng khi chuẩn bị cho kì thi TOEIC chính là học Từ vựng toeic. Cùng bổ sung vốn từ vựng TOEIC của bạn bằng một số từ vựng chủ đề PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG dưới đây nhé!

  1. Đường hàng không
  2. • Airplane /eə.pleɪn/ – máy bay
    • Glider /glaɪ.də r / – tàu lượn
    • Helicopter /hel.ɪkɒp.tər / – trực thăng
  3. Đường bộ
    • Bicycle /baɪ.sɪ.kl ̩/ – xe đạp
    • Bus /bʌs/ – xe buýt
    • Car /kɑ r / – xe hơi, ô tô
    • Coach /kəʊtʃ/ – xe buýt đường dài, xe khách
    • Lorry /lɒr.i/ – xe tải lớn
    • Van /væn/ – xe tải nhỏ
    • Train /treɪn/ – tàu
    • Truck /trʌk/ : xe tải, xe ba gác
    • Minicab /mɪn.ɪ.kæb/ – xe ô tô cho thuê
    • Motorbike/Motorcycle /məʊ.tə.baɪk/ – xe gắn máy
    • Taxi /tæk.si/ – xe taxi
    • Tram /træm/ – xe điện
  4. Dưới mặt đất
    • Tube /tju:b/– tàu điện ngầm
    • Underground /’ʌndəgraund/ – xe điện ngầm
  5. Đường thủy
    • Boat /bout/ – thuyền.
    • Ferry /’feri/ – phà
    • Hovercraft /hɒv.ə.krɑft/ – tàu di chuyển nhờ đệm không khí
    • Speedboat /spid.bəʊt/ – xuồng máy

Học tiếng Anh qua những câu hỏi dí dỏm

Những câu hỏi tiếng Anh mang tính “đố mẹo” sau giúp bạn vừa học tập vừa giải trí để khởi động tuần mới hiệu quả.

Việc học Tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị với những câu hỏi dí dỏm. Chúng sẽ giúp bạn có một bộ não nhạy bén hơn, đồng thời là phương pháp tuyệt vời để ghi nhớ những từ vựng và mẫu câu hay trong tiếng Anh. Những câu hỏi này do Nguyễn Mai Đức, du học sinh đang học tập tại Anh gửi đến.
2. What lives on its own substance and dies when it devours itself?(Cái gì sống nhờ vào chất liệu của nó và chết đi do tự ăn chính bản thân mình?)3. Why was Karl Marx buried at Highgate Cemetery in London?(Tại sao Các Mác được chôn ở Highgate Cemetery tại London?)4. Who succeeded the first Prime Minister of the UK?(Ai là người kế thừa Thủ tướng đầu tiên của nước Anh?)5. When can you have something and nothing at the same time in your pocket?(Khi nào bạn vừa có thứ gì đó vừa chẳng có gì trong túi của bạn?6. Where can you always find money?(Nơi nào mà bạn có thể luôn luôn tìm thấy tiền?)7. Why do fish live in water?(Tại sao cá sống ở dưới nước?)8. When butter is projected upwards, what will appear?(Khi bơ được ném lên trên cao, cái gì sẽ xuất hiện?)9. What can’t be used unless broken?(Cái gì không thể được sử dụng nếu không được làm vỡ?)10. What has four fingers and a thumb but no flesh and bone?(Cái gì có 4 ngón tay và một ngón cái nhưng không có thịt và xương?)
Tham khảohọc tiếng Anh giao tiếp hiệu quảngữ pháp tiếng Anhnghe noi tieng anh

Từ vựng tất yếu để có một CV xin việc

Với các bạn học Tiếng Anh nói chung và học TOEIC nói riêng,ngữ pháp luôn luôn là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên thành công. Hôm nay Ms Hoa TOEIC sẽ chia sẻ với mọi người “Những Từ vựng tất yếu để có một CV xin việc tốt “. Các bạn cùng theo dõi nhé!
hire: tuyển
work ethic: đạo đức nghề nghiệp
asset: người có ích
company: công ty
team player: đồng đội, thành viên trong đội
interpersonal skills: kỹ năng giao tiếp
good fit: người phù hợp
employer: người tuyển dụng
skills: kỹ năng
strengths: thế mạnh, cái hay
align: sắp xếp
pro-active, self starter: người chủ động
analytical nature: kỹ năng phân tích
problem-solving: giải quyết khó khăn
describe: mô tả
work style: phong cách làm việc
important: quan trọng
challenged: bị thách thức
work well: làm việc hiệu quả
under pressure: bị áp lực
tight deadlines: thời hạn chót gần kề
supervisors: sếp, người giám sát
ambitious: người tham vọng
goal oriented: có mục tiêu
pride myself: tự hào về bản thân
thinking outside the box: có tư duy sáng tạo
opportunities for growth: nhiều cơ hội để phát triển
eventually: cuối cùng, sau cùng
more responsibility: nhiều trách nhiệm hơn
Chúc các bạn luyện thi TOEIC tốtnhé!

TỪ VỰNG HAY, NÊN ĐỌC

1.macho (adj) /ˈmætʃəʊ/ nhìn giống chửi thề trong Tiếng Việt quá grin emoticon kệ suy nghĩ vậy cũng gần ra nghĩa của từ này rồi đó. Những người mà hay chửi thề thường là những người hung hăn. Ra nghĩa rồi, macho refers to a male in an agressive way.
2. ceaseless (adj) /ˈsiːsləs/ ai biết ngĩa từ cease thì chắc biết nghĩa từ cease ( nói cũng như không nói ) cease (v) là dừng, cùng nghĩa với stop, nhưng để nói hay viết sang chảnh hơn thì nên dùng cease ( tùy ngữ cảnh nữa nha)
e.g:  I never cease to love you. ( Anh chưa bao giờ ngừng yêu em).
Trở lại ceaseless (adj) nghĩa liên tục, không ngừng nghĩ “I will hit you if you don’t cease to ask ceasless questions.”( tao sẽ đá mày nếu không dừng hỏi dồn dập tao )

3.engender (v) /ɪnˈdʒendə(r)/ chắc ai cũng biết gender rồi đúng không nhỉ, gender là giới tính.
Vậy thì engender là gì? Có liên quan gì tới engender không? Câu trả lời là không nha grin emoticon. engender là gây ra mang đến
“The issue has engendered a considerable amount of debate.” ( Vấn đề đó đã và đang dẫn đến rất nhiều những cuộc thảo luận)

4. proponent (n) /prəˈpəʊnənt/ là gì nhỉ?
VD bạn gặp Bi rain trên đường, chạy chạy tới chụp hình chung làm kỉ niệm. Ai mà anti HQ gặp nói, Ôi nhỏ đó mê trai, ham hố, đồ các thứ. Còn những người proponent thì ui choa, ngưỡng mộ vì biết chộp lấy cơ hội. Proponent là ngững người ủng hộ. “She is one of the proponents of same-sex marriages” ( Cô ta là một trong những người ủng hộ hôn nhân đồng giới).
 Advocate (v) tán thành, ủng hộ. “The group does not advocate the use of violence.”

5. magnitude (n) độ lớn, độ quan trọng
“We did not realize the magnitude of the problem” ( chúng tôi đã không nhận ra tầm quan trọng của vấn đề)
“Stars of the first magnitude are visible to the naked eye.” ( những ngôi sao lớn nhất co thể nhìn thấy bằng mắt trần)

6.mitigate /ˈmɪtɪɡeɪt/ (v) = alleviate giảm bớt, giảm nhẹ
“Measures need to be taken to mitigate the environmental effects of burning more coal” ( Những biện pháp nên được thực tiện để giảm nhẹ tác động của việc đốt than đá tới môi trường)
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học tiếng anh TOEIC nhé

WEATHER – THỜI TIẾT XUÂN 2017

Chào các bạn! Sau đây mình xin giới thiệu với mọi người các cụm từ cực hay để luyện thi toeic phần part 7 thật hiệu quả
Trong TOEIC các bạn đã gặp các phần này rất nhiều lần phải không. vậy thì hãy nhanh tay lưu lại phần này nhé
☀ 1. Talking about the weather (Nói về thời tiết)
– unbroken sunshine : trời quang đãng (chỉ có nắng mà không có mây)
– (be) scorching hot : cực kì nóng, nóng (nắng) cháy da thịt
– soak up the sunshine : tắm nắng
– torrential rain : mưa lớn, nặng hạt
☀ 2. Weather conditions (Điều kiện thời tiết)
☔ – weather + deteriorate (verb) : thời tiết trở nên tệ hại (động từ deteriorate rất trang trọng, từ đồng nghĩa kém trang trọng hơn của nó là: get worse)
e.g. The weather is likely to deteriorate later on today.
Thời tiết có khả năng trở nên tệ hại vào cuối ngày hôm nay.
Từ phản nghĩa của deteriorate trong ngữ cảnh này là : improve (dễ chịu hơn)
☔ – thick / dense fog : màn sương mù dầy đặc
e.g. There is thick fog on the motorway.
Có sương mù dầy đặc trên xa lộ.
☔ – patches of fog / mist : khu vực nhỏ có sương mù
☔ – fog / mist + come down : sương mù che phủ (phản nghĩa: fog / mist + lift (sương mù tan đi))
e.g. There are patches of fog on the east coast but these should lift by midday.
Có nhiều khu vực sương mù trên diện hẹp ở bờ Đông nhưng chúng sẽ tan hết lúc giữa trưa.
☔ – a blanket of fog : vùng có sương mù khá dầy đặc (nhóm từ này dùng trong văn chương)
☔ – strong sun (phản nghĩa: weak sun) : nắng gay gắt
e.g. Avoid going on the beach at midday when the sun is strongest.
Tránh đi ra bãi biển lúc giữa trưa, khi nắng gay gắt nhất.
heavy rain (NOT strong rain) : mưa to, nặng hạt
☔ – driving rain : mưa mau tạnh và nặng hạt
e.g. Road conditions are difficult because of the driving rain.
Tình trạng đường xá gặp khó khăn do cơn mưa nặng hạt.
☔ – heavy / fresh / clisp / thick / driving snow : tuyết dầy, đặc cứng
e.g. The snow is lovely and crisp this morning.
Tuyết thiệt dễ thương và dầy cứng sáng nay.
☔ – hard frost (phản nghĩa: light frost) : sương giá đậm
e.g. There will be a hard frost tonight.
Tối nay sẽ có sương giá đậm.
☔ – high / strong / light / biting winds : gió lớn / nhẹ / lạnh lẽo.
the wind + pick up : gió mạnh hơn (phản nghĩa : die down (sức gió hạ))
e.g. The wind was light this morning but it’s picking up now and will be very strong by the evening.
Sáng nay gió nhẹ nhưng đang tăng cường độ và sẽ rất mạnh trước chiều tối nay.
☔ – the wind + blow / whistle : gió thổi / vi vu.
e.g. The wind was whistling through the trees.
Nàng gió đang vi vu xuyên qua cây cối.
Mình hi vọng những thông tin trên sẽ giúp các bạn củng cố sâu hơn kiến thức, tránh nhầm lẫn khi  học TOEIC nhé