Chủ Nhật, 15 tháng 11, 2015

8 Bí quyết giúp bạn vượt qua trở ngại khi học tiếng Anh

Trước tiên chúng ta hãy xác định mục đích của việc hoc giao tiep tieng anh. Dù mục đích trước mắt là gì đi nữa chúng ta cũng nên nhớ đến mục đích dài lâu, đó chính là yêu cầu sử dụng được Tiếng Anh một cách chủ động và trôi chảy, giao tiep tieng anh trong thực tế đời sống, công việc hàng ngày.

Tiếng Anh là một công cụ không thể thiếu trên con đường hội nhập và phát triển. Tuy nhiên, có một thực tế đáng buồn là nhiều người đã bỏ ra khá nhiều thời gian hoc tieng anh giao tiep mà vẫn không thể giao tiếp, trao đổi bằng tiếng Anh được. Để học nói tiếng Anh tốt hơn, mời bạn tìm hiểu một số bí quyết sau.
học tiếng anh giao tiếp


1. Xác định mục đích

Trước tiên chúng ta hãy xác định mục đích của việc học tiếng Anh, tu hoc anh van giao tiep. Dù mục đích trước mắt là gì đi nữa chúng ta cũng nên nhớ đến mục đích dài lâu, đó chính là yêu cầu sử dụng được Tiếng Anh một cách chủ động và trôi chảy trong thực tế đời sống, công việc hàng ngày. Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu? 
Đối với nhân viên các doanh nghiệp, điều cần chú ý tới là học tiếng Anh cho người đi làm, hay chính là tiếng Anh giao tiếp công việc. Chính vì thế, ta phải chú ý tới các khoá  Tiếng Anh doanh nghiệp cụ thể như tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng, tiếng Anh thương mại. Hãy tìm các trung tam hoc tieng anh  uy tín để đăng kí học nhé.

2. Không nên tự ti về khả năng Tiếng Anh của mình

Ví dụ: khi bạn được hỏi “How is your English?”, bạn không nên trả lời: “ Oh, my English is very poor, I have no chance to practice”, bạn nên trả lời: “ I love to speak English” or “My English is improving”. Những câu trả lời như thế này sẽ tạo cho bạn cảm giác tự tin. Khi bạn tự tin, bạn sẽ không còn sợ nói tiếng Anh nữa.

3. Rèn luyện khả năng diễn đạt lưu loát và chính xác

Khi học nói tiếng Anh, chúng ta cần phải kết hợp hai loại bài tập: các bài tập rèn luyên khả năng diễn đạt lưu loát (phân vai, đối thoại, trao đổi nhóm,…) và các bài tập rèn luyện độ chính xác (trắc nghiệm, điền từ, viết câu…). Các bài tập rèn luyện sự lưu loát giúp bạn diễn đạt tiếng Anh tự nhiên và không phải để ý đến những tiểu tiết nhỏ. Thực hành các bài tập rèn luyện độ chính xác, bạn sẽ nắm được cách diễn đạt và văn phong của tiếng Anh.

4. Suy nghĩ bằng tiếng Anh

Một trong những sai lầm nghiêm trọng là chúng ta có khuynh hướng “dịch” (từ tiếng mẹ đẻ sang tiếng Anh) trước khi nói. Việc này ngay lập tức sẽ tạo ra một rào cản ngôn ngữ. Ví dụ, khi chúng ta muốn bỏ một cuộc hẹn, chúng ta sẽ nghĩ trong đầu: “tôi muốn huỷ bỏ cuộc hẹn đó”. Sau đó chúng ta dịch câu đó sang tiếng Anh. Chúng ta sẽ gặp vấn đề vì chúng ta có thể không nhớ hoặc không biết các từ “cancel” và “appointment” để hình thành câu “I would like to cancel the appointment”. Nếu chúng ta nghĩ bằng tiếng Anh, chúng ta sẽ không gặp phải vấn đề này và có nhiều cách diễn đạt tình huống này bằng tiếng Anh, ví dụ: “I’m sorry. I’m not free tomorrow” hay “I am afraid I can’t come tomorrow”, v.v

5. Hát các bài hát tiếng Anh

Nếu bạn hát đi hát lại các bài hát tiếng Anh, tự khắc bạn sẽ nhớ được các từ, cụm từ tiếng Anh. Ví dụ: khi một ai đó nói “Let’s sing ‘Happy Birthday’ ”, ngay lập tức mọi người sẽ hát bài hát đó một cách chính xác. Hát các bài hát tiếng Anh còn giúp bạn nói tiếng Anh tự nhiên hơn và thực hành phát âm nhiều hơn. Học tiếng Anh giao tiếp ở đâu tốt nhất Hà Nội?

6. Tham gia các hoạt động nhóm

Mục đích chủ yếu của hoạt động nhóm, thảo luận là để mọi người có cơ hội đặt câu hỏi, đưa ra ý kiến. Bạn chỉ trở thành một thành viên tích cực khi bạn hăng hái tham gia các hoạt động nhóm để nói thật nhiều nhằm nâng cao kỹ năng nói. Bạn có thể đến 1 CLB Tiếng Anh hoặc hoc tieng anh online mien phi trên nhiều trang web.

7. Nhớ từ mới và cụm từ

Khi học nói tiếng Anh, bạn phải nhớ từ mới và các cụm từ. Bạn nên có một danh sách từ mới ở bên mình và sử dụng chúng trong các cuộc nói chuyện hàng ngày. Bạn phải học cách phát âm chuẩn tiếng Anh  và khi học từ mới bạn nên nghe Phát âm chuẩn tiếng Anh của ngưởi bản địa thì sau đó bạn nghe người nước ngoài nói bạn không cảm thấy lạ trước cách phát âm của họ.

8. Gọi điện cho người khác

Bạn có thể gọi điện cho bạn bè, đồng nghiệp, v.v để nói chuyện. Các cuộc nói chuyện chỉ kéo dài một vài phút, nhưng cơ hội để thực hành tiếng Anh tăng lên rất nhiều. Kết quả là bạn có thể phát triển khả năng nghe và hiểu người khác mà không cần gặp họ. Cách học này giúp bạn rèn luyện phản xạ suy nghĩ, nghe và nói bằng Tiếng Anh. Khi bạn áp dụng những kinh nghiệm trên một cách đúng đắn và hợp lý, chắc chắn bạn sẽ đạt được những tiến bộ vượt bậc trong quá trình học nói tiếng Anh.

Thứ Sáu, 23 tháng 10, 2015

CÁC TIỀN TỐ TRONG TIẾNG ANH CHỈ SỰ PHỦ ĐỊNH

Anh van giao tiep hang ngay - Hi all, hôm nay chúng ta hãy cùng học một số tiền tố thường gặp trong tiếng anh nhé. Những tiền tố này khi thêm vào đằng trước 1 từ thường sẽ cho ta nghĩa phủ định của từ gốc ^^.


1. un
untidy (không gọn gang), unkind(không tốt), uncomfortable( không thoải mái)
2. in
intolerant( không bao dung), invisible(vô hình), inaccurate ( không chính xác)
3. im
impossible ( không khả thi), immature ( không chin chắn), impatient( không kiên nhẫn
4. il
illegal ( không hợp pháp), illiterate ( khồn biết chữ)
5. ir
irresponsible ( vô trách nhiệm), irreplaceable (không thể thay thế được)
6. dis
dissatisfied(không hài lòng), disagree(không đồng tình)
7. mis
• Các tiền tố trên khi thêm vào sẽ cho ta nghĩa “không”, riêng tiền tố “mis” cho ta nghĩa “sai” ( in a wrong way)
Misbehave (cư xử sai trái) , misunderstand (hiểu sai), misspell( đánh vần sai), mispronounce( phát âm sai)

CÁC GIỚI TỪ ĐI VỚI TAKE VÀ NGHĨA CỦA CHÚNG


Hoc anh van truc tuyen - Trong tiếng Anh, take là 1 từ vựng rất đa nghĩa, ứng với mỗi giới từ đi kèm thì nghĩa của chúng lại khác nhau, chúng ta cùng tìm hiểu xem nhé.



1. take after: giống ai đó về ngoại hình và tính cách
2. take along: mang theo, đem theo
3. take aside: kéo ra một chỗ
4. take away: mang đi, lấy đi, đem đi, cất đi
5. take back: lấy lại, đem về
6. take on: đảm nhiệm, nhận thêm người vào làm, gánh vác
7. take off: bỏ (mũ), cởi (quần áo); giật ra, lấy đi, cuốn đi; cất cánh (máy bay)
8. take into: đưa vào, để vào, đem vào
9. take out: đưa ra, dẫn ra ngoài, lấy ra, rút ra; nhổ đi, xóa sạch
10. take over: tiếp quản, nối nghiệp; chuyển, chở, dẫn qua (đường, sông,...)
11. take to: chạy trốn, trốn tránh; bắt đầu ham thích, bắt đầu say mê
12. take up: nhặt lên, cầm lên; choán, chiếm; bắt đầu một sở thích, bắt đầu một thói quen
13. take up with: kết giao với, giao thiệp với, đi lại với, chơi bời với, thân thiết với

Chủ Nhật, 18 tháng 10, 2015

Một số ứng dụng hay giúp học tiếng Anh qua điện thoại


Hiện nay, rất nhiều bạn có smart phone đúng không nào? Vậy tận dụng lợi thế đó, mình có thể Học tiếng Anh giao tiếp qua các ứng dụng trên điện thoại đó. Cùng tìm hiểu một số ứng dụng Hoc giao tiep tieng Anh trên điện thoại android nhé!




1/ EasyEnglish là phần mềm hỗ trợ cho việc học tiếng Anh của bạn thuận tiện hơn, vừa là công cụ để tra cứu các từ ngữ, các cách diễn đạt thường dùng nhất trong tiếng Anh. Đặc biệt mỗi từ mỗi ngữ trong chương trình đều có âm thanh đi kèm, là tiếng nói của người bản ngữ, giúp cho việc phát triển kỹ năng nghe nói và phát âm chuẩn như người bản ngữ.

2/ Speak English – với nhiều bài học từ Beginer cho tới Advanced
3/ Practice English Grammar – nhiều bài học ngữ pháp rất hay.
4/ English Everyday
Các tính năng:
1. Học các từ mới trong danh sách 3000 từ vựng của Oxford
2. Học các cụm từ thông dụng trong danh sách 1000 từ thông dụng
3, Xem bảng động từ bất quy tắc + ví dụ với mỗi động từ
4. Học tiếng anh bằng thơ
5. Luyện nghe các từ, cụm từ theo phát âm chuẩn như người bản xứ
6. Nghe 100 bài hội thoại hàng ngày
7. Tuyển tập video học anh văn hay nhất trên youtube


Đọc thêm:
Hoc tieng Anh tu dau
Anh van giao tiep cap toc
Day hoc tieng Anh

Hoc anh van truc tuyen

Thứ Năm, 8 tháng 10, 2015

10 bí quyết vàng giúp bạn học tiếng Anh vô cùng hiệu quả

Việc Học tiếng Anh giao tiếp cần đầu tư thời gian và sự quyết tâm để đạt kết quả cao. Dưới đây là 10 bí quyết giúp các bạn đẩy nhanh quá trình Hoc giao tiep tieng Anh, mang lại hiệu quả.



Bí quyết Học Anh văn giao tiếp đầu tiên bạn cần biết

Cần hiểu rất rõ tại sao bạn muốn học tiếng Anh. Bạn cần tiếng Anh để phục vụ cho nghề nghiệp của mình hay để giúp bạn xin việc, hay để nói chuyện với những người nói tiếng Anh, hay để giúp bạn trong việc học?

Bí quyết thứ hai

Cần biết rõ bạn muốn Tiếng anh giao tiếp hằng ngày của mình giỏi tới mức độ nào. Bạn muốn giỏi tiếng Anh tới mức nào về các kỹ năng nói, nghe, đọc và viết?

Bí quyết thứ ba

Hãy thử hình dung và có khái niệm thật rõ về chính mình khi bạn đã đạt được trình độ tiếng Anh ở mức thành thạo mà bạn muốn. Liệu bạn sẽ nhìn và nghe thấy gì và bạn sẽ cảm thấy như thế nào?

Bí quyết thứ tư

Nếu có thể hãy đăng ký theo học một khóa học tại các Trung tam hoc tieng Anh tốt nhất hiện nay. Nếu không thể làm được điều đó thì hãy tự đặt mình trong bối cảnh mà bạn cần phải dùng tiếng Anh…

Hãy tạo ra một thói quen học tiếng Anh mỗi ngày và chỉ cần 10 phút thôi, trình độ tiếng Anh của bạn sẽ được tăng lên đáng kể.

Bí quyết thứ năm

Hãy tìm kiếm các cơ hội học và sử dụng tiếng Anh. Hãy tập giao tiep tieng Anh bất cứ khi nào có thể. Hãy nghe đài và CD bằng tiếng Anh, đọc và viết bằng tiếng Anh. Nếu bạn tìm những cơ hội như vậy thì nhất định bạn sẽ tìm thấy.

Bí quyết thứ sáu:
Hãy viết những từ ngữ mới vào một cuốn sổ ghi chép. Luôn mang cuốn sổ theo người và như vậy bạn có thể giở sổ ra xem bất kỳ khi nào bạn có chút thời gian rảnh rỗi.

Bí quyết thứ 7:

Luyện tập, luyện tập và luyện tập. Có một câu thành ngữ trong tiếng Anh. Nếu bạn không muốn mất thì hãy sử dụng nó. Câu thành ngữ này rất đúng nhất là khi áp dụng trong trường hợp học ngoại ngữ.

Bí quyết thứ 8:

Hãy kiếm một người có thể giúp bạn học tiếng Anh, có thể là đồng nghiệp của bạn. Tìm một người mà bạn có thể học tiếng Anh cùng. Hãy nói tiếng Anh với người đó hay các bạn có thể gửi tin nhắn bằng tiếng Anh cho nhau.

Bí quyết thứ 9:

Học một ít một nhưng thường xuyên. Hãy tạo ra một thói quen học tiếng Anh mỗi ngày chỉ cần 10 phút thôi. Như thế sẽ tốt hơn là học mỗi tuần chỉ có một lần dù với thời gian dài hơn.

Bí quyết cuối cùng bạn không nên bỏ qua nếu muốn cải thiện khả năng tiếng Anh

Khi bắt đầu buổi học hãy tự hỏi mình: “Mình muốn học gì hôm nay?” và vào cuối buổi học, tự hỏi mình: “Mình đã học được gì hôm nay?”
Hãy bắt đầu khởi động học tiếng anh từ hôm nay để bạn không bị thụt lùi lại so với các bạn cùng trang lứa đnag theo đuổi niềm đam mê tiếng anh của họ phải không nào ?

Chúc các bạn sớm chinh phục được ước mơ của mình!

Thứ Tư, 7 tháng 10, 2015

Tập suy nghĩ bằng tiếng Anh


Học tiếng Anh giao tiếp - Bạn có bao giờ suy nghĩ bằng tiếng Anh trước khi nói không hay suy nghĩ bằng tiếng Việt rồi chuyển nó sang tiếng Anh trước khi nói? Thật sự đó là một việc khó khăn, kể cả với người khá tiếng Anh. Tuy nhiên, nếu tập được thói quen suy nghĩ bằngtiếng Anh, phản ứng khi giao tiếp của bạn sẽ tiến bộ hơn rất nhiều đó. 


Vậy làm sao để bạn thực sự suy nghĩ bằng tiếng Anh?

Rất nhiều giáo viên tiếng Anh bảo học viên rằng “Các bạn phải nghĩ bằng tiếng Anh”. Và kết quả họ nhận lại được là những câu trả lời kiểu như:
Khó lắm cô ơi
Em không biết nhiều từ tiếng Anh để nghĩ thầy ơi
Em phải nghĩ bằng tiếng mẹ đẻ trước rồi mới dịch sang tiếng Anh được ạ…

Và những học sinh khá hơn thì cũng chỉ dừng ở mức “nghĩ nhanh hơn bằng tiếng mẹ đẻ và dịch nhanh hơn ra tiếng Anh trong đầu trước khi nói”. Tuy nhiên, nếu bạn có thể rèn luyện và nâng cao khả năng suy nghĩ bằng tiếng Anh, nó sẽ giúp bạn:
Phản xạ nhanh hơn khi giao tiếp tiếng Anh.
Câu cú sẽ tự nhiên hơn rất nhiều.
Không bị ngắc ngứ khi không biết phải dùng từ tiếng Anh nào để dịch ý nghĩ tiếng Việt của bạn.

Và có một điều quan trọng, bạn có thể tập suy nghĩ bằng tiếng Anh kể cả bạn chỉ mới bắt đầu làm quen với ngôn ngữ này.

Sau đây là 4 cấp độ giúp bạn tập suy nghĩ bằng tiếng Anh

Cấp độ 1 – Nghĩ về từng từ tiếng Anh đơn lẻ

Hoc tieng Anh tu dau, khi ở cấp độ này, bạn hãy thường xuyên nghĩ về những từ vựng tiếng Anh đơn lẻ mô tả những vật, việc mà bạn thấy hàng ngày xung quanh bạn. Ví dụ, khi ngủ dậy, bạn có thể nghĩ trong đầu:
breakfast
orange juice
toothbrush
bathroom
toilet
shirt
shoes
school

Sau đó, khi đi làm, bạn có thể nghĩ đến
motorbike
work
boss
workplace
laptop
coffee
presentation

Hãy suy nghĩ thường xuyên. Ngay bây giờ bạn có thể ngẩng đầu lên và nhìn mọi vật, mọi việc xung quanh mình, tôi tin là bạn có thể liệt kê được không dưới 10 từ tiếng Anh về những gì xung quanh bạn đó!


Cấp độ 2 – Nghĩ về những câu tiếng Anh hoàn chỉnh

Ở cấp độ này, bạn hãy thay việc nghĩ từng từ bằng việc nghĩ về câu, vẫn nghĩ thường xuyên vào những vật, việc đang diễn ra hàng ngày xung quanh bạn nhé.

Ví dụ, khi đang ăn trưa, bạn có thể nghĩ
I am eating a chicken.
I’m drinking coca-cola.
My friend is drinking orange juice.
This restaurant is very good

Khi đang xem TV, bạn có thể nghĩ
This is a sad movie.
That actress is very handsome.
She’s talking about sport news.

Hãy nghĩ đến những câu tiếng Anh đơn giản

Hãy nghĩ những câu với cấu trúc đơn giản thôi và bạn sẽ thấy nó không khó lắm đúng không nào? Quan trọng nhất là bạn phải nghĩ được những câu tiếng Anh hoàn chỉnh.


Cấp độ 3 – Nghĩ về Tiếng anh giao tiếp hằng ngày

Ở cấp độ này, bạn hãy tưởng tượng rằng bạn phải dùng tiếng Anh để diễn tả mọi điều mà bạn nói hằng ngày. Sau khi nói về điều gì đó bằng tiếng Việt, hãy tập suy nghĩ xem bạn sẽ nói điều vừa rồi bằng tiếng Anh như thế nào.

Ví dụ: bạn sẽ nói thế nào nếu bạn muốn nói lời xin lỗi một khách hàng nước ngoài và hứa sẽ sửa chữa lỗi lầm:
I’m really sorry to hear that.
That’s totally unacceptable.
It must have been very inconvenient for you.
You have my word that we will sort this out.
I promise you, it won’t happen again.

Việc suy nghĩ như trên sẽ giúp bạn tập được thói quen phản xạ và giải quyết được bằng tiếng Anh trong hầu hết những tình huống thường ngày, mặc dù bạn mới chỉ nghĩ chứ chưa nói ra.Trung tam day tieng Anh giao tiep


Cấp độ 4 – Tường thuật lại bằng tiếng Anh


Bạn có thể thực hành cấp độ này tốt nếu bạn có chút thời gian, ví dụ như khi đứng đợi xếp hàng, khi đi bộ hay ngồi trên xe buýt. Những lúc đó, hãy nhớ về những kỷ niệm, những câu truyện hay mà bạn muốn kể lại với một người bạn nước ngoài. Sau đó, kể chuyện bằng tiếng Anh trong đầu bạn.

Bằng việc dành thời gian để có những cuộc nói chuyện với người bạn tiếng Anh mà bạn tưởng tượng ra trong đầu, bạn có thể hoàn thiện thêm kỹ năng nghĩ câu hoàn chỉnh bằng tiếng Anh, và bạn có thể dùng vốn từ vựng của mình một cách thoải mái mà không chụi áp lực từ những cuộc đối thoại thực tế.Hoc anh van truc tuyen

Hãy suy nghĩ bằng tiếng Anh, bạn có thể làm được, từng bước, từng cấp độ dù bạn chỉ mới tiếp xúc với tiếng Anh! Chúc bạn sớm thành công!

Thứ Bảy, 3 tháng 10, 2015

Định hướng khi hoc tiếng Anh cho người đi làm



Bạn không có thời gian nhiều để học tiếng ANh vì bạn còn đi làm, vì còn các mối quan hệ khác???

Vậy làm thế nào bạn học được Tiếng anh giao tiếp cấp tốc thật dễ dàng? Sau đây mình xin chia sẻ các lời khuyên để bạn có thể giao tiep tieng Anh được tốt hơn và đặc biệt là nhanh hơn khi bạn là người đi làm.



1: Định hướng mục tiêu cụ thể cho bản thân

Lúc bạn xác định được mục tiêu cho bản thân trong việc tìm ra được hướng thì học cấp tốc khá dễ dàng. Mặc dù vậy, bạn vẫn phải dành thời gian để tu hoc Anh van giao tiep.

Đầu tiên bạn cần chuẩn bị xem mình hổng kiến thức ở đâu, yếu phần nào nhất trong khi giao tiếp tiếng anh và kịp thời bổ sung những điểm yếu đấy.

Tìm hiểu các kênh tài nguyên trên mạng để cung cấp cho bạn một vốn từ vựng đủ để giao tiếp Tiếng anh một cách cấp tốc, nhanh nhất.


2: Luôn luyện tập Tiếng anh giao tiếp hằng ngày:

Hoc tieng Anh cap toc hiệu quả điều quan trọng hơn cả là bạn phải sử dụng nó hằng ngày và luôn luôn trau dồi tích lũy thêm thật nhiều kiến thức chứ không được để lâu lâu mới sử dụng, vì như thế bạn chẳng bao giờ có thể nói được tiếng anh cả.

Có một cách ngoài những tài nguyên có trên mạng, bạn cần sử dụng một cách triệt để các nguồn đấy, Lên CNN, BBC đọc các bản tin, nghe đi nghe lại đến lúc bạn hiểu là người ta đnag nói cái gì, thấy chưa biết từ này, lấy từ điển ra tra cứu ngay, như thế bạn sẽ tăng được phản xạ và tiếp xúc với tiếng anh giao tiếp mỗi ngày.


3: Học cách sử dụng từ ngữ theo đúng hoàn cảnh, tình huống trong giao tiếp

Bằng việc bạn vận dụng các tài nguyên sẵn có để xem người ta sử dụng từ ngữ đó, cách giao tiếp đó trong hoàn cảnh, tình huống nào thì phù hợp với cách dùng của người bản xứ, bạn nên bắt chước, tập theo và luyện tập với một một người bạn bản xứ để họ có thể sửa sai cho bạn.


4:Kiểm tra trình độ của bạn thường xuyên


Việc này sẽ giúp bạn thấy được mình thay đổi và tiến bộ như thế nào để đạt được hiệu quả dù là hoc tieng Anh giao tiep co ban hay cấp tốc vì bạn không có thời gian nhiều cho nó, hãy để người bạn của bạn check thử xem khả năng phát âm, luyến âm, và sử dụng ngôn từ phù hợp với hoàn cảnh hay chưa, cần bổ sung thêm những điểm yêu nào nữa sẽ giúp bạn tiến bộ lên trông thấy.

Hy vọng với những mẹo này bạn có thể Học được Tiếng anh giao tiếp cấp tốc đặc biệt dành cho người đi làm như bạn đạt hiệu quả cao như bạn mong đợi. Good Luck!


Đọc thêm:

Thứ Sáu, 18 tháng 9, 2015

Họ hàng của cụm từ “As…as”


Cụm “as…as” rất hay gặp trong giao tiep tieng Anh phải không các bạn Đi với những từ khác nhau anh chàng “as” này sẽ cho ra những ý nghĩa thú vị không kém đấy!



1. As long as: chỉ cần, miễn sao
Ex: As long as you love me. (Chỉ cần em yêu anh/ Miễn là em yêu anh)
Ex: Jack can go home early as long as he finishes his work ( Jack có thể về sớm, chỉ cần anh ấy làm xong việc.)


2. As well as: cũng như
Ex: Mary as well as other foreign people wants to travel to Ha Long Bay very much (Mary cũng như những người nước ngoài khác rất muốn du lịch vịnh Hạ Long.)

3. As early as: ngay từ
Ex: As early as the first time I met Henry, I recognized his humour: (Ngay từ lần đầu gặp Henry, tôi đã thấy anh ấy rất hài hước.)

4. As far as: theo như
Ex: As far as I know, Daisy is the youngest staff at this company: (Như tôi được biết thì Daisy là nhân viên trẻ nhất tại công ty này.)

5. As good as: gần như
Ex: I’ve tasted as good as all kinds of Phở in Hanoi (Tôi đã thử gần như toàn bộ các món phở ở Hà Nội.

Một số mẫu câu hữu ích khi giao tiếp với đồng nghiệp

tiếng Anh cho người đi làm- Xin chào các bạn, hôm nay bài học của chúng mình sẽ đi sâu vào sửa các từ vựng/ cụm từ thông dụng cùng những ví dụ điển hình nhằm giúp cho chúng ta có thêm kiến thức hữu ích dùng giao tiếp với đồng nghiệp nhé! 

Tham khảo:


- take on = thuê ai đó

Ví dụ: They're taking on more than 500 people at the canning factory.

Họ sẽ thuê hơn 500 người vào nhà máy đóng hộp.

- get the boot = bị sa thải

Ví dụ: She got the boot for being lazy. Cô ta bị sa thải vì lười biếng.

- get your feet under the table = làm quen công việc

Ví dụ: It only took him a week to get his feet under the table, then he started to make changes.

Anh ấy chỉ mất một tuần để làm quen với công việc, sau đó anh ấy đã bắt đầu tạo nên sự thay đổi.

- burn the candle at both ends = làm việc ngày đêm

Ví dụ: He's been burning the candle at both ends to finish this project.

Anh ấy làm việc ngày đêm để hoàn thành dự án này.


- knuckle under = ngừng lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc

Ví dụ: The sooner you knuckle under and start work, the better.

Anh thôi lãng phí thời gian và bắt đầu làm việc càng sớm thì càng tốt.

- go the extra mile = làm nhiều hơn dự kiến của bạn

Ví dụ: She's a hard worker and always goes the extra mile.

Cô ấy là một nhân viên chăm chỉ và luôn làm việc vượt bậc.


- pull your weight = làm tròn phần việc của mình

Ví dụ: He's a good team worker and always pulls his weight.

Anh ta là một người làm việc tốt trong đội và luôn làm tròn phần việc của mình.

- pull your socks up = nỗ lực nhiều hơn

Ví dụ: You'll have to pull your socks up and work harder if you want to impress the boss!

Cô sẽ phải nỗ lực nhiều hơn và làm việc chăm chỉ hơn nếu cô muốn gây ấn tượng với ông chủ!

- get on the wrong side of someone = làm cho ai đó không thích bạn

Ví dụ: Don't get on the wrong side of him. He's got friends in high places!

Đừng làm mất lòng ông ta. Ông ta quen với những người có quyền lực!

- butter someone up = tỏ ra tốt với ai đó vì bạn đang muốn điều gì

Ví dụ: If you want a pay rise, you should butter up the boss.

Nếu anh muốn tăng lương, anh cần phải biết nịnh ông chủ.

- get off on the wrong foot = khởi đầu tồi tệ với một ai đó

Ví dụ: You got off on the wrong foot with him - he hates discussing office politics.

Bạn không thể hòa hợp được với anh ta ngay từ lần đầu làm việc chung - anh ta ghét thảo luận các vấn đề chính trị trong văn phòng.

- be in someone's good (or bad) books = ưa (hoặc không ưa) ai đó

Ví dụ: I'm not in her good books today - I messed up her report.

Hôm nay tôi bị bà ta ghét - tôi đã làm lộn xộn báo cáo của bả.

- take the rap for something = chịu trách nhiệm cho cái gì

Ví dụ: They made a mistake, but we had to take the rap for it.

Họ đã phạm sai lầm, nhưng chúng ta lại phải gánh trách nhiệm cho nó.

Thứ Bảy, 12 tháng 9, 2015

CÁC ĐỘNG TỪ DIỄN TẢ CÁCH ĐI

Tiếng anh giao tiếp hằng ngày - Chúng ta thường nghĩ rằng động từ đi là “go”, tuy nhiên ngoài go ra chúng ta còn có rất nhiều từ diễn tả về cách đi nữa nhé, ngày hôm nay Hoc giao tiep tieng Anh muốn chia sẻ với các bạn những động từ này.



1. barge: va phải
2. stroll: đi dạo
5. pace: bách bộ
6. stump: đi khắp
7. escort: đi theo
8. dash: xông tới
9. trek: đi bộ vất vả
10. step: bước
11. march: diễu hành
12. skip: nhảy
13. lumber: bước thật chậm
14. creep: đi rón rén
15. paddle: chập chững
16. tiptoe: đi nhón chân
17. patrol: tuần tra
18. stumble: vấp, trượt chân
19. trot: chạy lóc cóc
20. strut: đi khệnh khạng
21. sprint: chạy nước rút
22. shuffle: lê (chân)
23. lurch: lảo đạo
24. crawl: bò, trườn
25. parade: diễu hành
26. toddle: chập chững
27. roam: lang thang
28. rush: vội vàng
29. wander: lang thang

Đọc thêm:

Sự khác nhau giữa Whole và All


Học tiếng Anh giao tiếp - Tất cả chúng ta đều biết rằng "whole" và "all" đều có nghĩa là "Tất cả", nhưng khi nào sử dụng "whole", khi nào sử dụng "all" thì chưa chắc ai trong chúng ta đều biết. Vậy chúng khác nhau về những gì, hi vọng phần giải thích dưới đây sẽ giúp các bạn hiểu rõ hơn về điều đó.



1. NGHĨA CỦA TỪ:


a) Whole (adj):
- Bao gồm tất cả các thành phần , toàn thể. Ex: a whole wardrobe for the tropics.
- Một đơn vị, không bị chia rẽ.Ex: a whole loaf.
- Sự liên tục, xuyên suốt . Ex: The baby cried the whole trip
b) All :
- (adj): Tất cả, tổng số. Ex: All the windows are open.
- (Pron):
+ Toàn thể, tổng cộng. Ex: All of us are sick. All that I have is yours.
+ Mọi cái, mọi thứ: justice for all.
(adv)
- Toàn vẹn, nguyên vẹn: Ex: a room painted all white.

Tóm lại, 2 từ này đều có nghĩa là Tất cả nhưng khác nhau là:
* Whole thì thiên về sự toàn vẹn của một vật thể lớn hoặc chỉ đến một quá trình của sự việc hay thời gian.
* All thì thiên về mọi cái, mọi thứ, tập hợp của các thành phần nhỏ trong một tổng thể nào đó.
>> Hoc anh van truc tuyen

2. CÁCH DÙNG:

2 từ này có nghĩa tương tự nhau, nhưng cách sử dụng thì lại khác nhau.

a) Với Mạo từ xác định:
All đứng trước Mạo từ xác định "the". Ex: All the time
Whole đứng sau Mạo từ xác định "the". Ex: The whole time

b) Với tính từ sở hữu:
All đứng trước một tính từ sở hữu. Ex: All my life
Whole đứng sau một tính từ sở hữu. Ex: My whole life

c) Với danh từ số ít:
Whole đứng sau mạo từ xác định: Ex: The whole country (not 'Whole country')
All không áp dụng được trong trường hợp này.

d) Với danh từ số nhiều:
Chúng sẽ có nghĩa khác nhau khi sử dụng cùng 1 danh từ trong hoàn cảnh.
Ex:
- All exercises were difficult. (Tất cả các bài tập đều khó)
- Whole exercises were difficult. (nó không có nghĩa là tất cả bài tập đều khó, mà chỉ một vài bài tập là khó từ đầu đến cuối)

Tham khảo:

Thứ Bảy, 22 tháng 8, 2015

Cải thiện kĩ năng nghe tiếng Anh như thế nào? (phần 2)

Tiếp theo phần 1, chúng ta sẽ tìm hiểu thêm một số điều kiện giúp việc tu hoc anh van giao tiep, đặc biệt là kĩ năng nghe được cải thiện đáng kể.




Tập trung
Đừng để tâm hồn treo ngược cành cây khi nghe. Nghe ai nói mà không tập trung, kể cả tiếng Việt cũng đã khó chứ đừng nói là tiếng Anh. Khi đang nghe tiếng Anh, hãy chắc rằng đầu bạn đang làm việc. Khi tai nghe được gì thì đầu cũng tiếp nhận và dịch ra từng đấy. Sợ nhất trong nghe tiếng Anh là để tiếng đi qua “rửa tai” cái đầu không hoạt động,. Không tập trung, cho dù có ngồi nghe 10 tiếng một ngày cũng không nên cơm cháo gì. Những người khi hoc tieng anh cap toc thì đặc biệt cần sự tập trung hơn.

Bạn có thể tìm kiếm rất nhiều trang web cho phép hoc tieng anh online mien phi hoặc đừng ngại ngần join một số Câu lạc bộ tiếng Anh để nâng cao khả năng nghe và nói của mình. CLB tiếng Anh sẽ giúp bạn tiến bộ nếu thật sự chăm chỉ.


Tâm lý thoải mái và khả năng dự đoán



Một trong những sai lầm của nhiều người luyện nghe tiếng Anh là họ quá hồi hộp. Khi giao tiếp với ai đó sử dụng tiếng Anh, biết là khả năng nghe của mình không tốt, họ cứ lo lắng và dành nhiều thời gian để sợ hơn là để tập trung nghe. Hãy cố gắng giữ bình tĩnh nếu bạn phải đối thoại với người bản ngữ cho dù trình độ nghe của bạn chưa tốt. hoc tieng anh giao tiep co ban Phải từ từ tập trung thì bạn mới có thể nghe được. Một điều nên nhớ nữa là hãy cố gắng đoán nghĩa.


Đừng bao giờ cho rằng bạn phải nghe được từng câu từng chữ mới là đạt. Bạn chỉ cần nghe được những từ khóa quan trọng, cộng thêm nhịp điệu, thái độ người nói và văn cảnh là có thể nhận ra ý người người nói muốn truyền đạt. Muốn đạt đến khả năng nghe đâu thủng đấy, bạn phải tiếp tục luyện tập. học tiếng Anh giao tiếp ở đâu tốt nhất Hà Nội

Nếu bạn không tự học được, hãy tìm đến một trung tam hoc tieng anh uy tín.

Cải thiện kĩ năng nghe tiếng Anh như thế nào? (phần 1)

Không chỉ với những người còn đang học tiếng Anh, hoc giao tiep tieng anh, mà cả với những người đã học và đang sử dụng ngôn ngữ này thường xuyên thì kỹ năng nghe vẫn là một kỹ năng khó. Rất hiếm khi có ai học tiếng Anh như tiếng thứ 2 mà có thể giao tiep tieng anh và hiểu 100% tất cả từng câu từng từ.




Phát âm tiếng Anh thật tốt

Nghe có vẻ buồn cười vì khi đang bàn tới nghĩ năng nghe tiếng Anh mà lại nhắc tới việc phát âm. Thế nhưng, thực tế thì việc nắm chắc và Phát âm chuẩn tiếng Anh sẽ giúp bạn rất nhiều trong việc nghe tốt tiếng Anh. 90% học sinh phổ thông phát âm tiếng Anh sai, và hầu hết học sinh đều dùng tiếng Anh không có trọng âm, không có vần điệu lên xuống. Điều này đồng nghĩa với việc gì?

Nắm không tốt kỹ năng phát âm tiếng Anh khi hoc tieng anh giao tiep , nhịp điệu cần thiết trong tiếng Anh cũng giống như bạn sống ở Hà Nội mà vào Huế nghe nói chuyện vậy. Rõ ràng người Huế nói tiếng Việt, nhưng tại sao lại khó nghe đến vậy. Vì cách họ phát âm từ khác với người Hà Nội. Người Hà Nội không quen cách phát âm và nhấn nhá âm điệu kiểu Huế nên phải gồng mình lên nghe mà không hiểu. Tương tự với tiếng Anh, việc bạn cẩu thả trong phát âm có thể ngăn cản việc bạn nghe tiếng Anh tốt. Trong khuôn khổ bài này, chúng ta không tiện đề cập tới các quy tắc phát âm và phương pháp phát âm tiếng Anh. Tuy nhiên, một lời khuyên cho những bạn giờ này vẫn chưa thật chắc chắn về phát âm tiéng Anh là hãy rà soát lại toàn bộ những kiến thức này của mình, học cách phát âm chuẩn tiếng Anh, sửa ngay nếu thấy hổng. Và điều này phải được làm ngay khi bạn bat dau hoc tieng anh .


Biết được cách phát âm chuẩn của người nước ngoài sẽ giúp bạn nghe tiếng Anh tốt lên rất nhiều và giao tiep tieng anh tốt.


Phương pháp ngược

Một phương pháp truyền thống khi luyện nghe tiếng Anh của học sinh là nghe trước, chữa sau. Nghĩa là các bạn học sinh có xu hướng bật file mp3 nghe bài trước, nghe đi nghe lại, đến khi nào không nghe được hoặc mệt quá thì mới lôi phần file đánh chữ ra so sánh đối chiều. Đặc biệt là khi Tự học tiếng Anh, chúng ta đều áp dụng phương pháp này.

Thực tế cho thấy nếu bạn làm ngược lại, hiệu quả sẽ tốt hơn. Đầu tiên, hãy cầm file văn bản của bài nghe, đọc và dịch. Bạn không cần phải vội, cứ đọc từ từ, phân tích ý, dịch cẩn thận, cày bài thế nào tùy ý. Miễn là bạn phải hiểu bài thật tốt. Nếu cảm thấy cần thiết cứ lấy từ điển ra tra từ mới. Sau khi đọc xong bài, hãy dành ra vài giây hình dung lại tổng thể cả bài nói về cái gì và chuyển sang nghe. Bật đúng file bài đó lên và nghe. Tất nhiên, chả cần nghe bạn cũng thừa biết nó nói về cái gì. nhưng hãy cứ nghe một cách chăm chú. Nếu trình độ nghe của bạn đang ở tầm trung, bạn sẽ nhận thấy mình thường chỉ nghe được lõm bõm vài ba từ. Nhưng do đã đọc văn bản nên bạn nghe được nhiều từ hơn. Số từ còn lại bạn không nghe được nhưng vì đã đọc rồi. Bạn hãy cứ nghe tiếp như vậy vài lần. Sau khi đã khá ngấm, bây giờ là lúc cày bài nghe. Tốt nhất là dùng Media player để dễ dàng điều chỉnh ngắt nhịp của file khi cần. Bây giờ hãy cầm văn bản lên kết hợp với nghe. Hãy để ý những từ mình đọc trong văn bản nhưng trong file nghe lại chưa nghe tốt được, hãy bật đi bật lại những đoạn xung quanh các từ đó. Bây giờ vấn đề không phải là hiểu bài nói gì, mà bạn phải cày để tai của mình quen với tất cả các từ trong bài và phát hiện ra chúng.

Đừng sợ rằng cách làm ngược này sẽ không phát huy hiệu quả. Hãy làm thử trong một thời gian đều đặn, bạn sẽ nhận thấy hiệu quả trong việc luyện nghe tiếng Anh.


Thứ Sáu, 17 tháng 7, 2015

Các từ tiếng Anh để nói về thành viên trong gia đình


Học tiếng Anh giao tiếp - Những từ chúng ta sử dụng để nói về gia đình (mẹ, cha, chị em...) cũng có thể có những nghĩa khác, hoặc chúng đứng một mình hoặc là một phần của mệnh đề hoặc thành ngữ.







1. Mother
* Những từ vựng khác về mother
mummy
mommy (US)
ma
mum

* Những từ khác với từ 'mother'

- mother tongue: ngôn ngữ mà bạn nói khi lớn lên, hoặc ngôn ngữ đầu tiên

She's lived in Spain for years and is completely fluent in Spanish. You'd never guess that German is her mother tongue.
Cô ta sống ở Tây ban Nha trong nhiều năm và hoàn toàn thông thạo tiếng Tây ban Nha. Bạn không bao giờ nghĩ rằng tiếng Đức là tiếng mẹ đẻ của cô.

- Mother Nature: thiên nhiên, đặc biệt khi nó được xem là một lực mà khống chế thời tiết và tất cả những sự sống
The tsunami showed Mother Nature at her most fierce.
Sóng thần chứng tỏ Thiên nhiên ở mức độ hung dữ nhất.


- a mother-to-be: người phụ nữ đang có thai (sắp sinh em bé)

You shouldn't be smoking. You're a mother-to-be now. You need to think about your unborn baby's health.

Bạn không nên hút thuốc. Bạn sắp làm mẹ rồi. Bạn cần nghĩ cho sức khoẻ của đứa con sắp sanh.


2. Father

* Những từ vựng khác về father

daddy
pop (US)
dad





* Những từ vựng khác với từ 'father'


- a father figure: an older man who people trust and respect = Người đàn ông lớn tuổi mà mọi người tin tưởng và kính phục

My first boss was such a father figure to me. He taught me so much about the art world.

Người xếp đầu tiên của tôi thật là một người cha đối với tôi. Ông ta đã dạy tôi rất nhiều về thế giới nghệ thuật.


- Father Christmas: Santa Claus, một người đàn ông tưởng tượng mà mang quà đến cho trẻ em vào dịp Giáng sinh

The children can't wait to see what Father Christmas has brought them this year.

Trẻ con không thể chờ để xem ông già Noel mang đến gì cho chúng trong năm nay.


- founding father: một người mà bắt đầu một tổ chức mới hoặc một cách nghĩ mới

Galileo was the founding father of modern physics. He did scientific experiments that no-one had ever done before.

Galileo là một người sáng lập về môn vật lý hiện đại. Ông ta đã làm những thí nghiệm khoa học mà chưa ai làm trước đó.


3. Sister

Những từ khác với từ 'sister'
- Sister : một y tá người chịu trách nhiệm tại gường bệnh của bệnh viện

Sister, can I have some more medication? My leg is hurting very badly now.

Y tá, tôi có uống thêm thuốc không? Lúc này, chân tôi đau quá.



- Sister: một nữ tu (một phụ nữ mà là thành viên trong nhóm tôn giáo) người thường sống với những nữ tu sĩ khác trong tu viện

Sister Bernadette, please say a prayer for my daughter. She's got her exams today.

Sơ Bernadette, xin làm ơn cầu nguyện cho con gái tôi. Cháu làm bài thi ngày hôm nay.


- sister: một từ diễn tả sự hỗ trợ giữa các phụ nữ

We hope all our sisters will raise their voices against this injustice!

Chúng ta hy vọng những chị em ta sẽ lên tiếng chống lại sự không công bằng này!



4. Brother 
- Những từ khác với từ 'brother'

- brother-in-arms: những người lính chiến đấu hoặc đã chiến đấu cùng với nhau trong chiến tranh (thường được sử dụng trong tra cứu văn học)

They were brothers-in-arms and 40 years later, they still remembered every battle.

Họ đã là những đồng đội và 40 năm sau, họ vẫn nhớ từng trận đánh.


- Big Brother: một người hoặc người cầm đầu có hoàn toàn quyền lực và muốn làm chủ hành xử và suy nghĩ của mọi người (từ cuốn sách '1984' của George Orwell)


Everywhere you go now there are CCTV cameras. The government has turned into a real Big Brother.

Lúc này, mọi nơi bạn đi đều có máy ghi hình CCTV. Chính phủ muốn trở thành một Người Anh Lớn thật sự.


>> tu hoc Anh van giao tiep



5. Twin


Những từ khác với từ 'twin'

- twin town: một tỉnh hoặc thành phó mà thành lập mối quan hệ với một tỉnh tương tự trong một quốc gia và khuyến khích việc kinh doanh và tham quan du lịch giữa chúng.

Glasgow's twin town is Havana

Thành phố anh em của Glasgow là Havana.





Tham khảo:


Học Anh văn giao tiếp ở đâu Hồ Chí Minh

Học tiếng Anh giao tiếp online miễn phí

Thứ Tư, 8 tháng 7, 2015

Những từ viết tắt thông dụng trong tiếng Anh

Trong tiếng Việt, có rất nhiều từ chúng ta quen viết tắt để viết nhanh hơn, dễ hơn. Trong tiếng Anh cũng vậy đó, có những từ viết tắt được quy chuẩn để có thể  sử dụng bất cứ đâu. Bạn có thể tham khảo một số từ viết tắt thông dụng trong Anh văn giao tiếp nhé!


- M.C : master of ceremony ( người dẫn chương trình )
- A.V : audio-visual (nghe nhìn)
- C/C : carbon copy ( bản sao )
- P.S : postscript ( tái bút )
- e.g : exempli gratia ( ví dụ , chẳng hạn )
- etc : et cetera (vân vân )
- W.C : Water_closet (nhà vệ sinh )
- ATM : automatic teller machine ( máy thanh toán tiền tự động)
- VAT : value added tax (thuế giá trị gia tăng )
- AD : Anno Domini : years after Christ's birth (sau công nguyên )
- BC : before Christ ( trước công nguyên )
- a.m : ante meridiem ( nghĩa là trước buổi trưa )
- p.m : post meridiem ( nghĩa là sau buổi trưa )
- ENT ( y học ) : ear , nose , and throat (tai , mũi , họng )
- I.Q : intelligence quotient ( chỉ số thông minh )
- B.A : bachelor of arts (cử nhân văn chương )
- A.C : alternating current (dòng điện xoay chiều )
- APEC : Asia-Pacific Economic Cooperation : Tổ chức hợp tác kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương
- AFC : Asian Football Confederation : Liên đoàn bóng đá Châu Á
- AFF : Asean Football Federation : Liên đoàn bóng đá Đông Nam Á
- ASEM : Asia- Europe Meeting : Hội nghị thượng đỉnh Á- Âu.
- ADF : Asian Development Fund : Quỹ phát triên Châu Á.
- HDD : Hard Disk Drive : Ổ đĩa cứng
- FDD : Floppy disk drive : Ổ đĩa mềm
- LCD : Liquid Crystal Display : Màn hình tinh thể lỏng.

Tham khảo:

Thứ Sáu, 3 tháng 7, 2015

DIỄN TẢ SỰ TRUNG THỰC VÀ DŨNG CẢM VỚI “HEART IDIOMS”

Nhắc đến “heart idiom”, bạn thường liên tưởng đến điều gì? lòng nhân hậu (to be soft hearted), cảm xúc (to be sick at heart) hay tình yêu (to give one's heart to somebody)? Còn một điều đặc biệt có thể bạn chưa biết đó là thành ngữ này còn được dùng để nói về “lòng dũng cảm” và “sự trung thực”. Dưới đây là một số cách diễn đạt thú vị:



Lòng dũng cảm
Take heart = To be confident or courageous: Khi bạn muốn khuyến khích ai đó hãy can đảm, hăng hái lên, đừng vội bỏ cuộc.
Ví dụ:
• We've walked all day. Take heart, we're nearly there and we'll have a lovely meal when we finish. (Chúng ta đã đi bộ cả ngày trời. Hãy cố gắng lên, sắp đến đích rồi và chúng ta sẽ có một bữa ăn ngon khi chúng ta đến được đó).
• I took heart from your words of encouragement. (Mình cảm thấy hăng hái hẳn lên nhờ vào những lời khuyến khích của cậu).
Lose heart = to stop believing that you can succeed: Trái nghĩa với thành ngữ Take heart là Lose heart: đầu hàng hoặc ngừng cố gắng làm việc gì đó.
Ví dụ:
• Don't lose heart, there'll be plenty more chances for promotion. (Đừng vội đầu hàng, còn rất nhiều cơ hội thăng tiến nữa mà).
• The work was so difficult that he lost heart immediately. (Việc đó khó khăn đến mức làm hắn bỏ cuộc ngay lập tức).
To have the heart to do something: có đủ can đảm để làm việc gì.
Ví dụ:
• I think I have the heart to do it for you. (Mình nghĩ nó đủ can đảm để làm điều đó vì cậu).
• I don’t think he has the heart to refuse my invitation. (Mình không nghĩ là anh ấy đủ can đảm từ chối lời mời của mình).

\


Lòng trung trực
To bare your heart = to tell someone your secret thoughts and feelings: nói với ai đó những ý nghĩ và cảm xúc thầm kín của bạn.
Ví dụ:
• We don't know each other that well. I certainly wouldn't bare my heart to her.(Chúng tôi chưa hiểu hết về nhau. Tôi chắc chắn sẽ không thổ lộ với cô ấy đâu).
From the bottom of your heart = with great feeling, sincerely: rất thành thật, rất trung thực, tận đáy lòng.
Ví dụ:
• We would like to thank you from the bottom of our hearts for all your help. (Tận đáy lòng chúng tôi muốn cảm ơn sự giúp đỡ của tất cả mọi người).
• I promise to love you forever and I mean that from the bottom of my heart. (Anh hứa sẽ yêu em mãi mãi và anh nói thật từ đáy lòng đấy).
Cross my heart = to show that what you have just said or promised is completely true: Thành ngữ này để biểu thị điều bạn vừa hứa hoặc phát biểu là hoàn toàn sự thật.
Ví dụ:
• I want to go to the party with you, not Sarah - cross my heart! (Anh muốn đến bữa tiệc cùng với em chứ không phải Sarah – hãy tin anh đi mà!).
• I did see children and they were fighting! Cross my heart! (Tôi đã nhìn thấy lũ trẻ nhà cậu và chúng đang đánh nhau đấy! Hãy tin tôi đi!).
In your heart of hearts: điều bạn nghĩ là sự thật (trong ý nghĩ thầm kín nhất của bạn)
Ví dụ:
• His friend said he didn't steal my money but in my heart of hearts I knew he was lying. (Bạn anh ta nói rằng anh ta không ăn cắp tiền của tôi nhưng trong thâm tâm tôi biết anh ta đang nói dối).

Tham khảo:

5 THÀNH NGỮ VỀ LỬA TRONG TIẾNG ANH (FIRE IDIOMS)


Nắng nóng như chảo lửa. Nhân dịp này ta cùng Học tiếng Anh giao tiếp tìm hiểu 5 thành ngữ về lửa trong tiếng Anh nhé!



1. Add fuel to the fire/flames: Đổ dầu vào lửa
Làm cho một cuộc tranh luận hoặc tình huống xấu trở nên tồi tệ hơn
VD: The staff are already upset so if you cut their wages you’ll just be adding fuel to the fire (Nhân viên đã thất vọng lắm rồi nên nếu anh còn giảm lương của họ nữa thì chỉ tổ thêm dầu vào lửa thôi)

2. Fight fire with fire: Lấy lửa trị lửa
Sử dụng cùng phương pháp hoặc “vũ khí” mà đối thủ sử dụng với bạn
VD: Our competitors have started to spend a lot of money on advertising so I think we should fight fire with fire and do the same. (Đối thủ của chúng ta đã bắt đầu dành rất nhiều tiền vào quảng cáo nên tôi nghĩ chúng ta nên lấy lửa trị lửa và làm tương tự như vậy)



3. Play with fire: Chơi với lửa
Làm việc gì đó nguy hiểm và mạo hiểm
VD: You’re playing with fire if you insist on riding your motorcycle without a helmet on. (Cậu đang đùa với lửa nếu cứu khăng khăng đi xe máy không đội mũ bảo hiểm đấy)

4. Get on like a house on fire: có một mối quan hệ tốt đẹp với ai đó
VD: I was worried that my mum and boyfriend wouldn’t like each other but they’re getting on like a house on fire! (Tôi đã lo lắng rằng mẹ tôi và bạn trai sẽ không thích nhau nhưng quan hệ của họ đang rất tốt đẹp)

5. There’s no smoke without fire: Không có lửa làm sao có khói
Nếu một người hay một điều gì bị nói xấu, có thể đằng sau có sự thật nào đó
VD: He seems like a nice guy but there are so many bad rumours about him and you know there’s no smoke without fire.(Anh ta có vẻ là một người tốt nhưng có rất nhiều tin không hay về anh ta và cậu biết đấy, không có lửa làm sao có khói)

Tham khảo:

Thứ Năm, 11 tháng 6, 2015

Giải pháp luyện nói tiếng Anh hiệu quả (phần 2)

Để giao tiep tieng Anh hiệu quả, kĩ năng nói là không thể thiếu. Ở bài trước, ta đã tìm hiểu 2 quy tắc giúp bạn nói tiếng Anh. Tìm hiểu nốt 2C - 2 kỹ năng còn lại nhé!



3C – Competence : Kỹ năng

Khi bat dau hoc tieng anh, bạn nên nghe các câu chuyện tiếng Anh, vừa nghe vừa lặp lại và bắt chước cách phát âm, nhịp điệu của người kể chuyện. Có thể là chuyện cổ tích dành cho trẻ em, chuyện về người nổi tiếng v..v.

Vì người kể chuyện đọc khá chậm nên bạn có thể nói theo. Cố gắng nói theo mà không nhìn Script nhé!

Bạn có thể tham khảo loạt sách “Let’s Enjoy Masterpieces- Happy Readers” của nhà xuất bản First News. Mỗi quyển sách là một câu chuyện về một người nổi tiếng có kèm theo CD cho bạn luyện nghe.

Mình đang luyện tập với cuốn The story of Helen Keller. Rất hiệu quả đấy các bạn!

Mỗi lần mình chỉ nghe một chương 5 phút và lặp lại theo nhịp của người dẫn chuyện, dần dần mình phát âm chuẩn hơn và khả năng đoán từ xuất hiện kế tiếp cũng tăng lên. Tu hoc anh van giao tiep

Một lựa chọn khác, thú vị hơn. Bạn có thể nghe và hát theo những bài hát dành cho trẻ em như Twinle Twinkle little star. Tương tự như các câu chuyện, tốc độ của những bài hát này cũng khá chậm nên bạn có thể hát theo cùng lúc. Luyện tập với câu chuyện hay bài hát đều giúp giọng nói của bạn truyền cảm và luyến láy hơn.



4C – Combination : Kết hợp

Đã đến lúc bạn kết hợp 3 quy tắc trên thành một.

Hãy soạn bài thuyết trình ngắn từ 1 đến 2 phút về những chủ đề cụ thể, tập nói và ghi âm. Sau đó nghe lại, hỏi ý kiến bạn bè và sửa chữa.

Điều này rất có lợi vì bạn sẽ thường phải gặp những bài tập yêu cầu thuyết trình tiếng Anh khi đi học; hoặc phải thuyết trình trình bày ý tưởng bằng tiếng Anh khi đi làm. Tốt nhất bạn nên luyện tập và chuẩn bị ngay từ bây giờ. Bạn có thể tham gia 1 CLB Tiếng Anh hoặc hoc tieng anh online mien phi.

Nên lựa chọn chủ đề bạn hứng thú vì sẽ giúp thể hiện cảm xúc một cách trọn vẹn. Nghĩa là nói bằng cả trái tim. Đừng cố gắng học thuộc. Bạn có thể dừng lại vài giây, suy nghĩ rồi tiếp tục. Điều này giúp bạn tự tin hơn khi phải nói chuyện trực tiếp với người nước ngoài.

Trên đây là quy tắc mình đúc kết được sau 9 năm học tiếng Anh. Mình rất vui khi nhận ý kiến thảo luận từ các bạn về quy tắc này. Nếu bạn quan tâm, hãy để lại comment bên dưới nhé!

“Có công mài sắt có ngày nên kim”. Khi thật sự muốn cải thiện khả năng nói, bạn sẽ có động lực mạnh mẽ. Khi có động lực, bạn sẽ hành động. Hành động rồi, bạn sẽ thành công.

Chúc bạn thành công !

Giải pháp luyện nói tiếng Anh hiệu quả (phần 1)

Quy Tắc 4C – Giải pháp luyện nói tiếng Anh hiệu quả. Bạn mong muốn hoc tieng anh cap toc để cải thiện khả năng nói nhanh nhất có thể? Bạn đã thử nhiều phương pháp nhưng không hiệu quả? Đã đến lúc tìm một giải pháp đơn giản nhưng hữu ích. Hãy tham khảo quy tắc sau:



1C – Confidence : Tự tin

Bạn nên nhớ rằng “Không có loại tiếng Anh nói nào hoàn hảo”. Cũng không có loại tiếng Anh chính thống hay tiếng Anh ngoại lai. Dù bạn nói tiếng Anh của ngườiViệt, người Singapore, Philippin, Malaysia hay Hồng Kông thì người khác đều có thể hiểu bạn.

Chớ nên nghĩ rằng mình phát âm không chuẩn như người bản xứ mà sợ không nói ra. Đừng ngần ngại, hãy mạnh dạn. Bạn nghĩ xem, nếu mình không nói, cứ ấp a ấp úng thậm chí im lặng khi người khác hỏi thì làm sao người khác muốn nói chuyện với bạn và làm sao bạn nói lưu loát được?

Trường hợp của những bác xe ôm khi mời du khách Tây đi xe thì lại khác.

Một phần vì kiếm sống nên họ buộc phải nói chuyện với khách, nhưng thực tế ban đầu họ rất tự tin. Dần dần họ nói trôi chảy và khách cũng hiểu được lời của họ. Bạn cần là hoc tieng anh giao tiep.

Nếu người đối diện không hiểu bạn, đừng lo. Hãy dùng từ ngữ và cách diễn đạt khác.

Những lúc này biết vận dụng ngôn ngữ cơ thể “body language” cũng sẽ rất hữu ích. Bạn học cách sửa chữa từ những lỗi sai. Đó là một quy trình mở từ thử nghiệm, sai rồi đến đúng. Sự chính xác sẽ tự nhiên đến với bạn.



2C – Cooperation : Hợp tác

Tập luyện nói tiếng Anh cùng bạn bè. Một người nói tiếng Anh, người kia dịch sang tiếng Việt và ngược lại Việt sang Anh. Công việc này giống như một phiên dịch viên vậy.

Vd: khi người khác nói “Nhà tôi có nuôi một con mèo”, ngay lập tức bạn có thể nói ngay “We have a cat”.

Hãy bắt đầu nói những câu ngắn về chủ đề mình quan tâm với tốc độ chậm. Sau mới tăng dần đến mức chỉ cần bạn mình dứt lời là có thể dịch ngay. Bài tập này giúp bạn luyện phản xạ nhanh với cả hai ngôn ngữ.

Hơn nữa, khi nói chúng ta thường có thói quen dịch trong đầu một câu tiếng Việt sang tiếng Anh rồi mới nói ra. Như vậy, tốc độ sẽ rất chậm. Với bài tập này, bạn hình thành sẵn câu tiếng Anh. Khi đó tốc độ nói của bạn sẽ được cải thiện. giao tiep tieng anh

Tất nhiên bạn phải thường xuyên luyện tập quy trình “phiên dịch” này thì mới thành công. Bạn có thể thực hành với BBC learning English video. Mỗi video chỉ từ 2-3 phút, có cả phụ đề cho các bạn kiểm tra khả năng của mình.

Thứ Sáu, 5 tháng 6, 2015

Một số cách làm quen, tán tỉnh trong tiếng Anh


Có bạn nào hay than thở là mình ế quá không? Nếu có thì hãy chịu khó giao lưu, gặp gỡ nhiều người hơn và mạnh dạn làm quen nếu thích ai đó nhé!

Những câu nói tán tỉnh ngọt ngào sẽ hoặc là làm người nghe cười, hoặc là làm cho người ta chạy mất dép (run for the hills). Hãy cùng cô xem người nước ngoài họ làm quen hay tán tỉnh một cô gái/ chàng trai trong lần đầu tiên gặp mặt như thế nào nhé <3

Tham khảo:




1. You may fall from the sky, you may fall from a tree, but the best way to fall... is in love with me.
(Em có thể rơi xuống từ trên trời, rơi xuống từ 1 cành cây, nhưng tốt nhất, là nên rơi vào trái tim anh

To fall in love with smb: phải lòng/ yêu ai đó)

2. Do you believe in love at first sight, or should I walk by again?

(Em có tin vào yêu từ cái nhìn đầu tiên không, hay là anh nên đi lại qua em một lần nữa?

Love at first sight: tình yêu sét đánh)

3. “Crap! Something is wrong with my cell phone”


(Chết tiệt! Điện thoại của anh bị làm sao rồi”

“Oh really? What’s that?”

(Uả sao vậy?)

It’s just that…. Your number is not in it. (Thì là… không có số điện thoại của em trong đó thôi)


4. If a fat man puts you in a bag at night, don't worry I told Santa I wanted you for Christmas.

(Nếu đêm nay em bị bắt cóc bởi một ông già béo ú nào đó thì đừng lo, đó là bởi vì anh đã nói với ông già

Noel anh muốn có em làm quà giáng sinh đó)



5. Can I borrow a kiss? I promise I'll give it back.

(Anh có thể vay em một nụ hôn được không? Anh hứa là anh sẽ trả lại mà) 



6. I'm no organ donor but I'd be happy to give you my heart.

(Anh không phải người hiến nội tạng đâu, nhưng anh hoàn toàn hạnh phúc nếu được hiến trái tim của mình cho em)

7. Do I know you? Cause you look a lot like my next girlfriend.

(Anh có quen em không nhỉ? Bởi vì trông em giống bạn gái tương lai của anh lắm!)


8. My love for you is like diarrhea, I just cant hold it in!

(Tình yêu anh dành cho em cũng giống như bị tiêu chảy vậy đó, chẳng thể nào mà nhịn được) 


9. Do you have a map? I’m getting lost in your eyes.


(Em có bản đồ ở đó không? Vì anh đi lạc trong đôi mắt của em mất rồi)

10. Can I follow you home? Cause my parents always told me to follow my dreams
.

(Anh đi theo em về nhà được không? Vì bố mẹ anh dạy phải biết theo đuổi giấc mơ của mình)

Thứ Tư, 3 tháng 6, 2015

Hãy tạo cho mình một môi trường tốt để học tiếng Anh


Học tiếng Anh giao tiếp đến khi giao tiếp được là cả 1 quá trình. Nhưng có một điều không thể thiếu trong quá trình đó – chính là thực hành. Khi đó, nếu ta biết tự tạo cho mình một môi trường tốt, việc Hoc giao tiep tieng Anh sẽ đạt hiệu quả cao. Tuhoctienganh.info sẽ giới thiệu với các bạn một số chia sẻ làm thế nào để tạo môi trường học tiếng Anh bởi Mr Quốc Tuấn từ Ms Hoa TOEIC nhé!





1. Tạo môi trường để luyện nghe


Xem TV! I highly recommend you guys do that! Seriously. Cách tốt nhất là tạo ra thói quen xem TV ít nhất là 30 phút hằng ngày (và tất nhiên ko phải bằng … tiếng Việt). Cable service của chúng ta đang có những kênh như CNN, BBC … (news) hay StarMovies, HBO (movies) hoặc AXN, Warner TV (series). Nếu ko thích những kênh này vì khó thì có thể chọn CN, Disney (Why not?). Còn nếu bạn nào ko có thời gian xem TV thì contact tôi, tôi share cho vài bộ Series phim truyền hình (30 phút 1 tập).

Bây giờ tôi vẫn giữ thói quen 1 ngày 2 tập phim truyền hình, vì đây là một trong những cách học tôi thấy hay nhất. Ngoài ra các em còn có thể lên Youtube để luyện tập, đặc biệt là những video có chữ CC (Closed Captions). Also, cũng có 2 kiểu luyện tập nữa cũng khá hiệu quả đó là xem phim tiếng Anh phụ đề tiếng Việt và xem phim tiếng Việt phụ đề tiếng Anh. Kiểu 1 luyện nghe là chính, trong khi đó kiểu hai là luyện ngữ pháp. Tóm lại, kiểu nào thì kiểu, nếu em ko thuộc loại hard-core learners (có thể nghe tin tức qua radio, podcast… hoặc làm BT TOEIC hết ngày này qua tháng khác) và muốn học theo kiểu “thư giãn” thì heed my advice: Turn your TV on, and listen to it 30 minutes daily.





2. Tạo môi trường để đọc tiếng Anh

Tìm cách đọc mọi thứ bằng tiếng Anh. Ở trường học hay ở văn phòng đều có những tài liệu bằng tiếng Anh. Hãy tận dụng chúng! Khi mua một sản phẩm bất kỳ, hãy đọc hướng dẫn sử dụng bằng tiếng Anh (nếu ko hiểu thì đọc sang tiếng Việt rồi đối chiếu). Việc đọc tài liệu bằng cả 2 thứ tiếng luôn là việc nên làm!

Làm quen với tin tức hằng ngày viết bằng tiếng Anh sẽ giúp chúng ta trau dồi vốn Tiếng anh giao tiếp hằng ngày. Nhưng để tránh [một số trường hợp đã xảy ra] việc cưỡi ngựa xem hoa, “chỉ xem chứ ko đọc”, tôi khuyến khích các em nên dịch bài ra. Nói là dịch thì hơi to tát, thực ra là nhờ Google dịch hộ rồi mình học từ đó. Hãy truy cập vào trang CNN.com, tìm một bài báo. Sau đó copy bài báo và dịch nó bằng Google dịch và đọc phần dịch (tất nhiên nghe nó sẽ buồn cười nhưng các em sẽ hiểu được hầu hết. Hãy chú ý rằng ko nên dùng Google dịch để sử dụng tiếng Anh, mà hãy coi nó như nguồn tham khảo trong lúc luyện tập). Tiếp theo quay lại đọc bài báo tiếng Anh và nghe luôn cách đọc bài báo đó (sử dụng tính năng speech của Google dịch). Cứ thế đọc bài báo cho đến khi em có thể đọc theo audio. Do it daily.

 Anh [hay bất cứ thứ tiếng nào] ko phải một miếng bánh mà ai cũng có thể cắn rồi nuốt ngay. Việc em học được một từ này hôm nay ko thể cải thiện khả năng giao tiep tieng Anh của em, ko thể làm bài thi của em tốt lên, in fact, em cũng ko sử dụng được luôn; nhưng rồi đến một lúc nào đó trong tương lai, em sẽ thấy nó có ích. Em sẽ ko bao giờ để ý một từ nếu em ko biết từ đó [vì khi đọc, người ta hay focus vào những từ có thể giúp người ta hiểu được nội dung]. Giống như khi ta mua một cái ô tô mới vậy: Trước lúc mua thì thấy cái xe này thật là hiếm, chả thấy ai đi mấy, đến lúc mua rồi thì mới biết thằng nào cũng đi, và đi đâu cũng gặp cái xe của mình.


Tham gia 1 CLB tiếng Anh sẽ giúp bạn tự tin hơn


Suffice it to say, I want to give you one word: “Practice!” Bây giờ tôi cho các em hai cái vòng luẩn quẩn, chọn vòng nào thì các em tự quyết định nhé colonthree emoticon“Ko muốn luyện tập > Kém > Nản > Ko muốn luyện tập” vs. “Luyện tập > Giỏi > Hứng > Luyện tập” Hai cái vòng này ko chỉ áp dụng cho riêng việc học tiếng, mà áp dụng được cho tất cả lĩnh vực nào động đến kỹ năng (Có nghề nào là ko?)