Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Câu đảo ngữ

Đảo ngữ là một trong những ngữ pháp quan trọng và khá khó trong ngữ pháp tiếng anh. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn.

Xem thêm:
ôn thi toeic
tiếng anh giao tiếp
hoc tieng anh giao tiep online mien phi

1. Định nghĩa

Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
Ví dụ:
Little did I know that he was a compulsive liar.
At no time (= never) did I say I would accept late homework.

2. Các dạng đảo ngữ

  • Đảo ngữ với No và Not


Cấu trúc:
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)
Ví dụ:
No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
  • Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
Ví dụ:
For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
  • Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Cấu trúc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
  • Đảo ngữ No sooner………. than…..

Cấu trúc:
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
Ví dụ:
No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents.
  • Đảo ngữ với câu điều kiện

Trong đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng:
-Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Ví dụ:
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
-Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were  S + to-V/ Were + S…
Ví dụ:
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3
Ví dụ:
If my parents had encouraged me, I would have passed exam
  • Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Ví dụ:
No where can you buy the goods as good as those in my country.
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
  • So + adjective + be + N + clause

Ví dụ:
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
  • Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Cấu trúc:
Not only + Auxiliary + S + V  but…. also……….
Ví dụ:
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
  • Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ví dụ:
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
  • Đảo ngữ với SO

Cấu trúc:
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
  • Đảo ngữ với ONLY

Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
Ví dụ:
Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

Câu điều ước - Wish trong tiếng Anh

Phân biệt câu điều ước WISH ở hiện tại, quá khứ, tương lai, cấu trúc ngữ pháp & cách dùng câu wish chuẩn nhất trong tiếng anh.

Xem thêm tại:
luyen phat am tieng anh
tiếng anh giao tiếp
website tự học toeic

Câu điều ước Wish là gì?

Câu điều ước Wish là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ.

Ví dụ: I wish I would be a teacher in the future. (Tôi ước tôi sẽ là một giáo viên trong tương lai.)
Đây cũng là một trong các cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếphàng ngày. Câu mong ước với wish có 3 loại. Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và quá khứ.

3 loại câu điều ước wish trong tiếng anh

Cấu trúc câu điều ước Wish ở tương lai

Ý nghĩa: Câu ước wish ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc
  • Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
  • Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
  • IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
  • I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
  • I wish I would be an astronaut in the future.
  • If only I would take the trip with you next week.
  • If only I would be able to attend your wedding next week.
  • I wish they would stop arguing.
Chú ý:
  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
  • Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

Công thức câu điều ước Wish ở hiện tại

Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
  • Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:
  • If wish I were rich. (But I am poor now).
  • I can’t swim. I wish I could swim.
  • If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
  • We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).

Cách dùng câu ước Wish trong quá khứ

Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
  • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
  • I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
  • She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
  • If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
  • She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu điều ước wish

- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
Ví dụ:
  • I wish to make a complaint.
  • I wish to see the manager.
- Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
  • We wish you a merry Christmas.
  • I wish you all the best in your new job.
- Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.
Ví dụ:
  • We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
  • I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”: wish to do smt (Muốn làm gì)
  • Why do you wish to see the manager
  • I wish to make a complaint.
  • To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
  • The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ PHÂN BIỆT

1. Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng

Tính từ so sánh (Comparison of adjectives) là tính từ chỉ về sự so sánh giữa 2 hay nhiều vật (thing), người (people). Tính từ so sánh thường ở 2 dạng: Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất.

Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, theo dân dã thì tính từ ngắn còn được hiểu là nó không có dài, và mình chỉ đọc 1 âm ví dụ: good, nice, great, poor, warm.

Cách sử dụng tính từ ngắn

a)      So sánh HƠN : tính từ + er + than
 b)      So sánh NHẤT : tính từ + est
Ví dụ: 
Short (ngắn) shorter (ngắn hơn) shortest (ngắn nhất).
– Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ:
dry (khô); drier (khô hơn); driest (khô nhất);
 happy (hạnh phúc); happier (hạnh phúc hơn); happiest (hạnh phúc nhất)

Tính từ dài là gì ?

Cũng như tính từ so sánh ngắn, cách định nghĩa dễ hiểu nhất là tính từ không ngắn, nó có 2 âm tiết trở lên, âm tiết mình giải thích rõ hơn đó là đọc 2 lần. ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt tiền), intellectual(trí thức)…

cách sử dụng tính từ dài

a)      So sánh HƠN : MORE + tính từ dài
b)        So sánh NHẤT:   MOST + tính từ
ví dụ: beautiful (đẹp); more beautiful (đẹp hơn); most beautiful (đẹp nhất)
Chú ý nè:
Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng
Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên
Ví dụ: 
Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane
Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John
Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh

So sánh bằng
* Lưu ý: Những tính từ dài ( tận cùng bằng y, ow, nguyên âm + m (nt), phụ âm + le được so sánh bằng cách thêm er hoặc est

Ví dụ:
Tender (dịu dàng) – tenderer (dịu dàng hơn) – tenderest (dịu dàng nhất)
Narrow (hẹp) – narrower  (hẹp hơn) – narrowest (hẹp nhất)
Pleasant (vui) – pleasanter (vui hơn) – pleasantest (dài nhất)
Simple (đơn giản) – simpler (đơn giản hơn) – simplest (đơn giản nhất)
Happy (hạnh phúc) – happier (hạnh phúc hơn) – happiest (hạnh phúc nhất)
As + tính từ + As
Mary is as tall as Jane – Mary thì cao bằng Jane
This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia

So sánh không bằng:

Not so + tính từ + as
Hoặc
Less + tính từ + than
Ví dụ:
Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía
Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar

2. Bảng so sánh tính từ ngắn, tính từ dài và cách sử dụng

Có hai cách để có được tính từ so sánh:
  • Tính từ ngắn: thêm “-er”
  • Tính từ dài: sử dụng “more”
late → later

Tính từ ngắn

  • 1- Có một âm tiết
old, fast
  • 2- Có 2 âm tiết, có kí tự kết thúc là –y
happy, easy
Cách thông dụng: thêm “-er”old → older
Trường hợp các tính từ có kí tự kết thúc là e thì chỉ thêm r
Trường hợp tính từ được kết thúc là phụ âm và trước đó
là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm đó ( mình sẽ giải
thích về nguyên âm và phụ âm ở cuối bài nha ).
big → bigger
Trường hợp tính từ khi kết thúc là ta sẽ thay đổi y thành ihappy → happier

Tính từ dài

  • 2- Tính từ có 2 âm tiết không có kí tự kết thúc là y
modern, pleasant
  • 2- Tính từ có 3 hay nhiêu hơn 3 âm tiết
expensive, intellectual
Cách thông dụng: sử dụng “more”modern → more modern
expensive → more expensive
Những tính từ ta có thể sử dụng ‘-er‘ or ‘more’:
  • quiet → quieter/more quiet
  • clever → cleverer/more clever
  • narrow → narrower/more narrow
  • simple → simpler/more simple
Các tính từ ngoại lệ
  • good → better
  • well (healthy) → better
  • bad → worse
  • far → farther/further
Xem thêm:

Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

5 cụm từ vựng chủ đề Dancing

1. Boogie: Nhảy, một từ tiếng lóng của dance
Ví dụ: On the weekends, my parents often boogie all night long. (Vào cuối tuần, bố mẹ tôi thường khiêu vũ suốt cả tối).
2. Energizing: Nhiều năng lượng
Ví dụ: Dancing is an incredibly energizing way to work out. (Khiêu vũ là cách tập thể dục mang lại cho bạn rất nhiều năng lượng).
3. Hit the clubs: Đi club
Ví dụ: Vietnamese youth loves hitting the club to dance. (Giới trẻ Việt Nam thích đến hộp đêm để nhảy).
4. Two left feet: Không biết nhảy
Ví dụ: I have two left feet, but I enjoy watching others dance. (Đôi chân tôi sinh ra không dành cho khiêu vũ, nhưng tôi rất thích xem người khác nhảy).
5. Ceremonial dancing: Nhảy theo nghi lễ
Ví dụ: Vietnamese people don't partake in ceremonial dancing. (Người Việt không có các lễ hội khiêu vũ)

Xem thêm tại:

Kĩ năng làm tốt phần nghe trong bài thi tiếng Anh


Nghe là một trong những kỹ năng gây nhiều khó khăn cho người học tiếng anh nói chung, học TOEIC nói riêng. Dưới đây là 3 điểm yếu thường gặp khi luyện nghe tiếng Anh và cách khắc phục. 

Đọc thêm:
chứng chỉ toeic
website tự học toeic
luyện thi toeic online miễn phí

Phát âm chưa chuẩn
Nếu bạn phát âm sai, làm sao bạn có thể nghe đúng? Một từ nếu nằm trên giấy, bạn có thể hiểu nghĩa. Nhưng nếu nghe, có thể chúng ta sẽ không biết đó là từ gì.
Khác tiếng Việt, tiếng Anh không thể đánh vần thành âm, mỗi từ lại có cách phát âm khác nhau và không theo quy luật. Ví dụ: gear/ɡɪr/ và bear/ber/. Do đó, bạn nên học phiên âm quốc tế để có thể nhìn vào từ điển và biết cách phát âm chính xác. 
Ngoài ra, khi học phát âm, những hiện tượng như luyến âm, biến âm, đồng hóa, giản lược cũng nên chú ý vì người bản ngữ thường sử dụng chúng khi nói.
Bạn có thể tham khảo giáo trình Pronunciation Workshop. Đây là tập hợp video dạy phát âm. Những âm trong đó sẽ ở dạng cơ bản nhất. Nắm thật vững phần này, bạn sẽ dễ phát âm được các từ trong tiếng Anh. Mỗi video bạn nên xem đi xem lại 2, 3 lần.
Không theo kịp tốc độ người nói
Sau khi đã xây dựng được vốn từ, học cách làm rõ các âm, bạn có thể vẫn thấy khó nghe, vì nghe không đúng cách. Nếu cố gắng nghe từng từ, bạn sẽ sớm bị mệt vì quá tải. Phương pháp tốt nhất là nghe theo key word (từ khóa) - những từ quan trọng nhất trong câu. 
Khi nói, người nước ngoài sẽ có những chỗ lên giọng, chỗ nói to hơn hoặc kéo dài hơn, đó chính là những từ họ cần nhấn mạnh. Vì vậy, từ khóa có thể nghe dựa vào ngữ điệu và nhấn nhá. Từ đó, bạn sẽ đoán được nội dung của câu.
Ngoài ra, nếu nghe quen key word, sau này bạn có thể nghe rõ tất cả từ còn lại dựa vào đó. Phương pháp nghe này sẽ giúp bạn giảm tải khối lượng từ cần phải nghe, giúp não luôn chủ động xử lý, tránh bị mệt mà vẫn nắm được ý nghĩa cả bài.
Để luyện phương pháp nghe key word, bạn có thể tìm nguồn phát âm nhanh hơn một chút so với đề thi thật để tránh bỡ ngỡ. Với phần này, bạn nên xem phim sitcom vì độ dài vừa phải, nội dung hài hước đỡ nhàm chán và không lo hết phim.
Bạn có thể xem 2 series phim khá nổi tiếng là Friends và How I met your motherđể rèn luyện kỹ năng nghe.
Vốn từ vựng chưa phong phú
Từ vựng là nền tảng của việc học tiếng Anh. Phần nghe sẽ rất khó đoán nếu chúng ta có vốn từ vựng hạn chế. Vậy làm sao để tăng vốn từ? Học từ vựng ở tài liệu nào?
Một cuốn sách gối đầu giường của người học TOEIC là “600 essential words for the TOEIC”. Giống tên của nó - “600 từ thiết yếu”, bạn phải biết ít nhất 600 từ trong sách để có thể đi thi. Sách chia làm 50 chủ đề, mỗi chủ đề có 12 từ. Điểm được đánh giá cao ở cuốn này là bài tập phong phú, bám sát chủ đề và các từ cần học.
Ngoài ra, tác giả còn sử dụng lại các từ đã học trong những bài sau giúp chúng ta vừa ôn vừa học từ vựng trong ngữ cảnh mới, để ghi nhớ lâu hơn.
Mặc dù tác giả ghi 600 từ, thật ra trong sách còn phần word family cũng rất quan trọng. Vì vậy, vốn từ thật sự bạn thu được từ cuốn sách này là không dưới 1000 từ.

Các từ viết tắt bằng tiếng Anh

sách tự học toeic

tự học tiếng anh giao tiếp

chung chi toeic

  1. GR8 – great /greit/ tuyệt, to lớn, vĩ đại
  2. HAND – have a nice day /hæv ə nais dei/ chúc một ngày tốt lành!
  3. HRU – how are you? /hau ɑ: ju:/ bạn thế nào? có khỏe không?
  4. IB – inbox /in bɔks/ hộp thư đến, nhắn tin riêng
  5. IC – I see /ai si:/ tôi biết rồi, hiểu rồi
  6. L8 – late /leit/ muộn
  7. L8r – later /leitər/ sau
  8. LOL – laugh out loud /lɑ:f aut laud/ cười thật lớn
  9. LTNS – long time no see /lɔɳ taim nou si:/ lâu rồi ko gặp
  10. M8 – mate /meit/ bạn
  11. MEM – member /’membə/ thành viên
  12. MU – miss you /mis ju:/ nhớ bạn
  13. NTY – no thank you /nou /θæɳk ju:/ không, cảm ơn!
  14. PLS – please /pli:z/ làm ơn, đi mà
  15. PR – pulic relations /’pʌblik ri’leiʃn/ quan hệ công chúng
  16. PS – postscript /’pousskript/ tái bút
  17. SIS – sister /’sistə/ chị gái, chị
  18. RELA – relationship /ri’leiʃnʃip/ mối quan hệ
  19. RUOK – are you ok? /a: ju: oukei/ bạn ổn chứ?
  20. STT – status /’steitəs/ trạng thái, tình trạng
  21. U4E – you forever /ju: fə’revə/ mãi là em
  22. X – kiss /kis/ hôn
  23. XOXO – hug and kiss /hʌg ænd kis/ ôm hôn
  24. Y – why /wai/ tại sao
  25. 19 – one night /wʌn nait/ một đêm
  26. 29 – tonight /tə’nait/ tối nay
  27. 2day – today /tə’dei/ hôm nay
  28. 2moro – tomorrow /tə’mɔrou/ ngày mai
  29. 5ting – fighting /’faitiɳ/ cố lên
  30. AD – admin (administrator) /ədmin/ /ədministreitə/ quản trị viên
  31. ASAP – as soon as possible /æz su:n æz ‘pɔsəbl/ càng sớm càng tốt
  32. B4 – before /bi’fɔ:/ trước, trước đây
  33. BF – boyfriend /bɔi frend/ bạn trai
  34. BT – but /bʌt/ nhưng, nhưng mà
  35. C – see /si:/ gặp
  36. CFS – confession /kən’feʃn/ tự thổ lộ, tự thú
  37. CMT – comment /’kɔment/ bình luận
  38. CUL – see you later /si: ju: leitər/ gặp lại sau
  39. D8 – date /deit/ hẹn hò, ngày tháng
  40. F8 – fate /feit/ định mệnh, số phận
  41. FA – forever alone /fə’revə ə’loun/ cô đơn mãi
  42. FC – fanclub /fæn klʌb/ câu lạc bộ người hâm mộ
  43. FD – free day /fri: dei/ ngày nghỉ
  44. GF – girlfriend /gə:l frend/ bạn gái

Chủ Nhật, 16 tháng 7, 2017

5 môi trường tốt cho bạn rèn luyện tiếng ANh

Có một môi trường học ngoại ngữ sẽ giúp cho các bạn có thể học thêm được ngôn ngữ hiệu quả nhấ, nếu bạn đang muốn chinh phục tiếng Anh, chinh phục điểm IELTS cao thì tạo dựng cho mình môi trường tiếp xúc với tiếng Anh sẽ vô cùng hữu ích để các bạn sớm tự tin nói tiếng Anh lưu loát nhé! Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn cách tạo môi trường học tiếng Anh hiệu quả nhé!

Tìm hiểu thêm: 


Xem phim, gameshow truyền hình tiếng Anh

Các bộ phim bom tấn nước Anh, Mỹ luôn luôn cuốn hút tất cả mọi người trên thế giới, nếu bạn cũng là 1 fan hâm mộ của những bộ phim nước ngoài thi xem phim không chỉ là cách giúp bạn giải trí, thoả niềm đam mê về phim mà bạn còn có thể tiếp xúc với tiếng Anh rất nhiều. Có rất nhiều bạn từ xem phim mà có thể cải thiện kỹ năng nghe tiếng Anh cực tốt.

Không chỉ có phim các kênh truyền hình nước ngoài nổi tiếng BBC, StarMovies hay HBO, CNN... các chương trình cho trẻ em, kênh tin tức xã hội, hay trò chơi giải trí nổi tiếng nước ngoài Ai là triệu phí, The voice, American Idol...

Với cách làm quen với tiếng Anh như này không chỉ giúp bạn luyện nghe, học ngữ pháp, mà còn đồng thời luyện phát âm và tăng khả năng nói tiếng Anh.

Duy trì đọc báo tiếng Anh hằng ngày

Tạo thói quen đọc báo tiếng Anh là cách hiệu quả giúp cho các bạn tiếp xúc với tiếng Anh hằng ngày, bạn cần biến tiếng Anh trở thành 1 phần của cuộc sống mình thì bạn sẽ dễ dàng học cũng như thành thạo ngôn ngữ tiếng Anh. Lời khuyên mỗi ngày bạn nên đọc báo khoảng 30 phút sáng và 30 phút tối sẽ vô cùng hiệu quả.

Join vào các club tiếng Anh

Các câu lạc bộ tiếng Anh hoạt động rất nhiều và hoàn toàn miễn phí chính vì vậy, đây là cơ hội giúp cho các bạn có môi trường rèn luyện tiếng Anh trực tiếp với các bạn khác, học hỏi được người hỏi hơn mình, bạn có thêm nhiều bạn bè khích lệ tinh thần học tiếng Anh tốt nhất.

Học tiếng Anh online

Kênh youtube, website dạy tiếng Anh online nhất định các bạn không thể bỏ qua giúp cho bạn hằng ngày tiếp xúc với tiếng Anh, làm đề thi, luyện nghe nói hằng ngày. Bên cạnh đó học tiếng Anh qua mạng hoàn toàn miễn phí

Kết bạn nói chuyện với người nước ngoài

Tìm kiếm một người bạn nước ngoài hiện nay không phải là có khó vì vậy nếu bạn muốn nói chuyện tiếng Anh trực tiếp với người bản xứ có thể chủ đề kết bạn, làm quen và luyện nói tiếng Anh hằng ngày cũng sẽ rất hữu ích nhé!.


Hi vọng rằng những cách tạo môi trường trên đây sẽ hữu ích cho các bạn học tiếng Anh được hiệu quả hơn!




Hỏi và chỉ đường bằng tiếng Anh - Phần 1

Trong các cuộc đối thoại với người lạ, hỏi đường và chỉ đường là thông dụng nhất. Trong bài này, bạn sẽ học cách hỏi chỉ đường sao cho rõ ràng và chính xác. Bạn sẽ thấy những câu nói tiếng Anh dưới đây hữu ích nếu bạn đang bị lạc hoặc muốn đến một nơi cụ thể hoặc chỉ đường cho người khác.

HỎI ĐƯỜNG
excuse me, could you tell/show me how to get to …?  xin lỗi, bạn có thể chỉ cho tôi đường đến … không?
excuse me, can you tell/show me the way to the museum?  Xin lỗi. Anh có thể chỉ giúp tôi đường đến viện bảo tàng không?
excuse me, do you know where the post office is?  xin lỗi, bạn có biết bưu điện ở đâu không?
how can I get to the park? I don’t know the way?  Làm thế nào tôi có thể đến được công viên nhỉ? Tôi không biết đường
do you mind showing me the way to My Dinh stadium, please?  Anh làm ơn chỉ tôi đường đến sân vận động Mỹ Đình được không?
Excuse me , is this the right way to the Gia Lam station?  Xin lỗi, đây có phải đường đến bến xe Gia Lâm không?
which is the nearest way to Ha Long Bay?  Đường nào gần nhất để đi đến vịnh Hạ Long?
I’m looking for this address  tôi đang tìm địa chỉ này
Is there a post office near here? Có bưu điện nào ở gần đây không?
are we on the right road for a supermarket?  chúng tôi có đang đi đúng đường tới siêu thị không?
is this the right way for Thu Le park?  đây có phải đường đi đến công viên Thu Le không?
can you show me on the map?  bạn có thể chỉ cho tôi trên bản đồ không?

CHỈ ĐƯỜNG
it’s this/that way  chỗ đó ở phía này/kia
you’re going the wrong way/direction  bạn đang đi sai đường/hướng rồi
take this road  đi đường này
go down there  đi xuống phía đó
go down this road and turn left at the first crossing. Đi theo con đường này đến ngã 4 thứ nhất thì rẽ trái.
take the first on the left  rẽ trái ở ngã rẽ đầu tiên
take the second on the right  rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai
turn right at the crossroads  đến ngã tư thì rẽ phải
take the first turning on the right   Rẽ phải ở ngã rẽ đầu tiên.
go past the pet shop   Đi qua cửa hàng bán thú nuôi
the bookshop is opposite the church   Hiệu sách ở đối diện nhà thờ.
continue straight ahead for about a mile  tiếp tục đi thẳng khoảng 1 dặm nữa (1 dặm xấp xỉ bằng 1,6km)
go straight ahead to the second crossing, then turn right. You can see it on your right hand side   Cứ đi thẳng, đến ngã 4 thứ hai rẽ phải. Anh sẽ thấy nó ở ngay bên phải
continue past the fire station  tiếp tục đi qua trạm cứu hỏa
you’ll pass a supermarket on your left  bạn sẽ đi qua một siêu thị bên tay trái
walk on for about two hundred meters and it’ll be on your left.   Đi theo con đường này đến ngã 4 thứ nhất thì rẽ trái. 
keep going for another …  tiếp tục đi tiếp thêm … nữa
ask someone else when you get there. Khi đến đó bạn hãy nhờ ai đó chỉ đường tiếp cho nhé
hundred yards  100 thước (bằng 91m)
two hundred metres   200m
half mile   nửa dặm (khoảng 800m)
kilometre  1km
it’ll be … chỗ đó ở …
on your left  bên tay trái bạn
on your right  bên tay phải bạn
straight ahead of you  ngay trước mặt bạn

Xem thêm tại:
ms hoa toeic
on thi TOEIC
hoc tieng anh giao tiep online


Cách sử dụng giới từ "in", "on", "at"

Ba giới từ không phải ai cũng nhớ cách sử dụng nhé!

Xem thêm tại:
tiếng anh giao tiếp

học tiếng anh giao tiếp online 
luyện thi toeic online miễn phí

Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ thời gian:
– “in”: vào … (khoảng thời gian dài)
“in” đứng trước các từ chỉ thời gian dài như: năm, tháng, tuần, mùa, …
VD: in 1980 (vào năm 1980)
in 1980s (vào những năm của thập niên 80)
in February (vào tháng hai)
in this week (trong tuần này)
in Summer (vào mùa hè)
– “on”: vào … (ngày trong tuần)
“on” đứng trước những từ chỉ những ngày trong tuần, hoặc một dịp nào đó.
VD: on Sunday (vào ngày Chủ nhật)
on Monday (vào ngày thứ bảy)
on this occasion (nhân dịp này)
on this opportunity (nhân cơ hội này)
– “at” : vào lúc … (giờ trong ngày, hoặc một khoảnh khắc)
“at” đứng trước từ chỉ mốc thời gian rất ngắn cụ thể như giờ giấc trong ngày.
VD: at 2 o’clock (vào lúc 2 giờ)
at that moment (vào lúc đó)
at that time (vào lúc đó),
at present (hiện tại)
Giới từ “in”, “on”, “at” được dùng để chỉ nơi chốn:
– “in”: ở … (trong một nơi nào đó)
“in” đứng trước từ chỉ khu vực địa lý rộng lớn, hoặc từ chỉ vị trí lọt lòng, ở trong lòng một cái gì đó.
VD: in the bed (ở trên giường)
in a box (ở trong một cái hộp)
in this house (ở trong ngôi nhà này)
in the street (ở trên đường phố)
in New York (ở New York)
in Vietnam (ở Việt Nam),
in Asia (ở châu Á)
– “on”: ở … (trên bề mặt một cái gì đó)
“on” đứng trước từ chỉ đồ vật để chỉ vị trí tiếp xúc trên mặt phẳng của đồ vật đó.
VD: on this table (ở trên cái bàn này)
on this surface (ở trên mặt phẳng này)
on this box (ở trên cái hộp này)
– “at”: ở … (ở đâu đó, ở quanh đâu đó)
“at” đứng trước từ chỉ nơi chốn để chỉ vị trí một cách chung chung.
VD: He is at school.(anh ấy đang ở trường học)
at home (ở nhà)
at work (ở nơi làm việc)

Chủ Nhật, 2 tháng 7, 2017

Một số giải pháp học từ vựng tiếng Anh tốt nhất

Học từ vựng tiếng Anh chắc chắn bất cứ ai học tiếng Anh cũng biết là mình cần phải học đúng không nào? :D Nhưng làm thế nào để học từ vựng ghi nhớ lâu, học dễ dàng mà hiệu quả đó mới là điều quan trọng. Bài viết này sẽ chia sẻ cho các bạn tất cả những gì bạn cần nhớ để học từ vựng tiếng Anh dễ dàng hơn.

Xem thêm bài viết: 



1 Học mọi lúc mọi nơi

Không nhất thiết các bạn phải ngồi vào bàn học mới có thể học từ vựng tiếng Anh, mà thực chất bạn có thể học được từ vựng bất cứ lúc nào bạn muốn. Khi đi đường, hay ăn trong nhà hàng... bạn sẽ gặp rất nhiều từ vựng tiếng Anh thân quen trong cuộc sống và đừng quên ghi chúng lại và về tra từ điển, đảm bảo bạn sẽ cực kỳ ghi nhớ lâu.

2. Học từ vựng theo nhóm

Vốn dĩ các bạn hay có thói quen học từ nào được từ đấy và học các từ riêng rẽ với nhau mà không nghĩ tới việc áp dụng các từ cùng nhóm học chung với nhau. ví dụ như với chủ đề trong bếp bạn hoàn toàn có thể học các từ vựng về những đồ dùng có trong nhà bếp, vì vậy bạn sẽ từ một từ nhớ ra được cả những từ khác.

3. Học từ vựng qua hình ảnh và âm thanh

Hình ảnh và âm thanh sẽ giúp chúng ta ghi nhớ và ấn tượng về một thứ gì đó bạn nghe, bạn nhìn thấy. Chính vì vậy, nếu học từ vựng tiếng Anh qua hình ảnh mô tả từ và cả âm thành thì sẽ giúp bạn nhớ về từ đó lâu hơn. Giả sử từ "flower" là "hoa" hãy tưởng tượng tới loài hoa bạn yêu thích và học cách đọc về từ đó.

4. Chọn bắt đầu học từ chủ đề bạn thích

Từ vựng tiếng Anh rất nhiều, các bạn sẽ không thể biết và ghi nhớ hết, vì vậy bạn cần học những thứ cơ bản nhất, để tạo cảm hứng học từ vựng bạn nên bắt đầu từ chủ đề bạn yêu thích. Điều này sẽ kích thích cho bạn chủ động tìm tòi học và không cảm thấy nhàm chán.

5. Mỗi ngày chỉ nên học 5 – 8 từ vựng

 Học từ vựng tiếng Anh để ghi nhớ được nhiều không phải là các bạn mỗi ngày học thật nhiều là sẽ hiệu quả mà thay vì đó bạn chỉ học mỗi ngày 5 - 8 từ là tốt nhất. Học đến đâu nhớ đến đó và ghi nhớ chúng sẽ nhớ lâu hơn.


6. Vận dụng nói, viết với từ vựng mới.

Ngoài việc học nghĩa, phát âm, ghi nhớ cách viết từ bạn cần học cách áp dụng từ vựng vào tình huống cụ thể trong viết và nói tiếng Anh. Chỉ khi biết sử dụng từ bạn sẽ ghi nhớ từ vựng đó, cũng như việc học từ vựng có ích cho bạn.

7. Học lại

Bất cứ ai khi học từ vựng hay làm một việc gì mà lâu chúng ta không học lại không làm lại có thể sẽ quên chính vì vậy, học lại là cách hiệu quả để các bạn nhắc trí nhớ tiếp tục lưu giữ từ vựng đã học. Với mỗi từ vựng các bạn nên học lại 2 – 3 lần, từ khó thì có thể học lại nhiều hơn con số đó vì tuỳ thuộc trí nhớ từng người.

8. Đọc báo hay truyện tiếng Anh

Đọc tiếng Anh hằng ngày là thói quen nhất định các bạn không thể bỏ qua khi học từ vựng tiếng Anh, cách thức này sẽ giúp cho các bạn có thể tiếp xúc với những từ vựng tiếng Anh nhiều lần trong một bài đọc và như vậy bạn sẽ nhớ được dễ dàng khi nhìn thấy nhiều lần.

Cứ lặp lại như vậy, đọc, không hiểu, tra nghĩa từ vựng, học phát âm chuẩn sau một thời gian bạn sẽ thấy vốn từ vựng tăng lên rõ rệt và bạn sẽ ghi nhớ chúng rất lâu.

Hãy áp dụng các mẹo trên sẽ giúp cho các bạn học từ vựng tiếng Anh tốt nhất