Thứ Sáu, 30 tháng 6, 2017

Thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn


I CẤU TRÚC CÂU


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

1. To be:

S + was/were + Adj/ Noun

– I, he, she, it , N(số ít) + Was

– You, we, they, N(số nhiều) + Were

2. Verbs:

S + V quá khứ

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

S + was/were + V-ing

II CÁCH SỬ DỤNG


THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

Diễn tả một hành động xảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.

Ex:

– They came here last week (Họ đã đến đây vào tuàn trước)

– I saw her two weeks ago (Tôi đã thấy cô ấy vào hai tuần trước)

– She moved to this house in 2010 (Cô ấy đã chuyển tới ngôi nhà này vào năm 2010)

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

1. Diễn tả một hành động đang xảy ra tại một thời điểm trong quá khứ.
Ex: What were you doing at 6:30 last night? 
(Bạn làm gì vào lúc 6h30 tối qua?)

2. Diễn tả hành động đang xảy ra (ở quá khứ) thì có 1 hành động khác xem vào.
 (Hành động đang xảy ra dùng QK tiếp diễn, hành động xen vào dùng QK đơn)

Ex:. He came into the room while they were watching television 
(Anh ấy vào phòng lúc họ đang xem tivi)

– What was she doing when you saw her? 
(Lúc bạn thấy cô ấy thì cô ấy đang làm gì?)

3. Diễn tả hành động xảy ra song song cùng một lúc ở quá khứ.

Ex: Yesterday, I was cooking dinner while my husband was cleaning the house
(Hôm qua, trong lúc tôi đang nấu bữa tối thì chồng tôi dọn dẹp nhà cửa)

III. DẤU HIỆU NHẬN BIẾT

THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN

• last night/ year/month

• yesterday

• … ago

• in + năm (vd: 1999)

THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN

• at this time last night

• at this moment last year

• at 9 p.m last night

• while…

Xem thêm tại:

Thứ Năm, 29 tháng 6, 2017

Trật tự tính từ của tiếng Anh trong giao tiếp



Khi mới học tiếng Anh, bạn được dạy để miêu tả một sự vật hoặc hiện tượng sẽ dùng cấu trúc Adj + Noun, tức đặt tính từ ngay trước danh từ nó miêu tả v.v… Rất đơn giản! Vậy nếu bạn cần sử dụng nhiều hơn một tính từ để miêu tả một sự vật, hiện tương thì sao? Bài này chúng ta sẽ tìm hiểu chi tiết về quy luật trật tự của tính từ:


1. Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose)


Tính từ về màu sắc (color), nguồn gốc (origin), chất liệu (material) và mục đích (purpose) thường theo thứ tự sau:
Màu sắc (color) : red, white, blue, yellow, green,…
Nguồn gốc (origin): American, English, Spanish,….
Chất liệu (material): cotton, silk, clay,….
Mục đích (purpose): swimming, wedding, riding, sleeping, flower,…
Danh từ (noun)


Ví dụ:
A blue English plastic swimming glasses
Một cái kính bơi bằng nhựa màu xanh da trời xuất xứ từ Anh

A red Spanish wine cup
Một ly rượu đỏ từ Tây Ban Nha

An white American cotton shirt
Một chiếc áo sơ mi cotton từ Mỹ

2. Tính từ tiếng Anh chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height)

Các tính từ khác ví dụ như tính từ chỉ kích cỡ (size), chiều dài (length) và chiều cao (height) …thường đặt trước các tính từ chỉ màu sắc, nguồn gốc, chất liệu và mục đích .


Ví dụ:
a long iron ladder (NOT a iron long ladder)
Một chiếc thang dài bằng sắt.

a big old wooden house (NOT a old, big wooden house)
Một ngôi nhà cổ bằng gỗ.

3. Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes)

Những tính từ diễn tả sự phê phán (judgements) hay thái độ (attitudes) ví dụ như: lovely, perfect, wonderful, silly…đặt trước các tính từ khác.


Ví dụ:
a lovely small white cat.
Một chú mèo trắng, nhỏ, đáng yêu.

silky long black hair.
Một mái tóc dài, đen, mượt mà

4. Trật tự tính từ


Để thuộc các qui tắc trên thì thật không dễ dàng, một cách nhớ dễ dàng hơn là chỉ cần nhớ cụm viết tắt: “OSASCOMP”, trong đó:
Opinion – tính từ chỉ quan điểm, sự đánh giá: Giải thích về quan điểm của người nói về vật được nói tơi. Nhừng từ trong nhóm này sẽ được đứng trước tất cả các tính từ khác


Ví dụ: beautiful, boring, stupid, delicious, useful, lovely, comfortable,….
Size – tính từ chỉ kích cỡ: Cho chúng ta biết về độ lớn , nhỏ hoặc các chiều kích cỡ hay hình dạng của một vật được nói tới hoặc


Ví dụ: big, small, tall, huge, tiny,..
Age – tính từ chỉ độ tuổi.


Ví dụ : old, young, old, new…
Shape / Weight / Length: Cho chúng ta biết về hình dạng kích cơ của vật đang nói đến..


Ví dụ: round, square, circular, skinny, fat, heavy, straight, long, short
Color – tính từ chỉ màu sắc.


Ví dụ: orange, yellow, light blue, dark brown, green, white, blue, reddish, purple
Origin – tính từ chỉ nguồn gốc, xuất xứ.


Ví dụ: American, British, Italian, eastern, Australian, Chilean…
Material – tính từ chỉ chất liệu .


Ví dụ: stone, plastic, leather, steel, silk…
Purpose – tính từ chỉ mục đích, tác dụng.


Ví dụ khi sắp xếp cụm danh từ
A big fat dog.
Một chú chó to béo.

An interesting old Indian rug.
Một chiếc thảm cũ thú vị từ Ấn độ.

A striped silk shirt.
Một chiếc áo lụa kẻ sọc.

Some comfortable black sleeping bags
Những chiếc túi ngủ thuận tiện màu đen

Four small round wooden tables
Bốn chiếc bàn tròn bằng gỗ

Tóm lại, thứ tự tính từ trong câu như sau:

Opinion / Size / Age/ Shape / Color / Original/ Material / Purpose + Noun

Chú ý: Việc sử dụng nhiều hơn ba tính từ trở lên trước một danh từ đôi khi mang lại cảm giác thiếu tự nhiên cho câu văn và cũng rất hiếm trường hợp chúng ra thấy bốn tính từ trước một danh từ


Đọc thêm tại:



tiếng anh giao tiếp



hoc tieng anh giao tiep online mien phi



hoc giao tiep tieng anh


Chủ Nhật, 25 tháng 6, 2017

Các giới từ đi kèm với động từ “COME”

Chia sẻ cho các bạn Các giới từ đi kèm với động từ “COME” trong tiếng Anh phổ biến nhất.

Xem thêm bài viết: 

Come about : xảy ra , đổi chiều
Come aboard : lên tàu thủy
Come across : tình cờ gặp
Come after : theo sau ,nối nghiệp ,kế nghiệp
Come again : trở lại
Come against : đụng phải ,va phải
Come along : đi cùng ,xúc tiến , cút đi
Come apart : tách khỏi ,rời ra
Come around : đi quanh ,làm tươi lại , đến thăm ,đạt tới ,xông vào
Come away : đi xa ,rời ra
Come back : trở lại ,được nhớ lại ,cải lại
Come before : đến trước
Come between : đứng giữa ,can thiệp vào
Come by : đến bằng cách ,đi qua ,có được ,mua tậu
Come clean : thú nhận
Come down : xuống ,sụp đổ ,được truyền lại
Come down on : mắng nhiếc ,trừng phạt
Come down with : góp tiền ,bị ốm
Come easy to : không khó khăn đối với ai ,
Come forward : đứng ra ,xung phong
Come from : đến từ ,sinh ra
Come full ahead : tiến hết tốc độ
Come full astern : lùi hết tốc độ
Come in : đi vào ,về đích ,dâng lên, bắt đầu ,tỏ ra
Come in for : có phần ,nhận được
Come into : ra đời ,thừa hưởng
Come into acount : được tính đến
Come into bearing : bước bước vào giai đoạn sinh sản
Come into effect : có hiệu lực
Come into existence : ra đời ,hình thành
Come into force : có hiệu lực
 
 

Thứ Sáu, 23 tháng 6, 2017

Cách đánh trọng âm trong tiếng Anh

Trong nói tiếng Anh trọng âm là rất quan trọng để bạn nói đúng một từ, tuy nhiên để đánh đúng trọng âm của một từ không phải ai cũng biết mà bạn học nhiều, gặp nhiều ghi nhớ dần. Dưới đây là cách lưu bạn cần biết để có thể đánh trọng âm tiếng Anh chuẩn nhé!. 

Xem thêm bài viết: 




A. Đối với loại từ
1, Noun & Adj
Đối vs danh từ và tính từ, trọng âm thường rơi vào âm tiết 1
eg: 'happy 'exercise
*Chú ý:
-Những từ có tận cùng là những vần chữ: ic, ics, ion, ia, iar, ial, ical, iance, ance, ium, ience, ence, ity, ious, ual, uous, tive, sure, ophy, iogy,... thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
eg: eco'nomic, con'tinuous,...
-Đánh trọng âm vào chính nó: ade, ee, een, ear, oo, etle, esque, eum, aire,...
eg: car'toon, car'eer, vietnam'ese,...
-Một số âm tiết mà có 1 nguyên âm đứng riêng lẻ ở đầu thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay sau nó.
eg: a'board, a'wake, e'vent,...
-Tận cùng là ing, ed thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
eg: ex'citing,...
-Tuy vậy nhưng vẫn có một số trường hợp ngoại lệ:
eg: re'port, ho'tel, maga'zine, ma'chine, enter'tainment, ad'venture, 'television, en'viroment, suc'cess, di'sease,...
2, Động từ, giới từ, trạng từ, liên từ thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
eg: en'joy, be'cause, be'fore,...
*Chú ý:
-Các động từ có đuôi là các vần: ish, en, age, ure, y, el, er, le,... thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
eg: 'finish, 'happen, 'vanish,...
-Nhấn trọng âm vào âm tiết 1 với các trạng từ có đuôi: er, en, ward,..
eg: 'forward,...
-Không được nhấn trọng âm vào tiền tố hoặc hậu tố.
eg: + từ gốc: 'happpy
+ un'happy 'happily un'happily
B. Đối với số lượng âm tiết
1. Từ có hai âm tiết
a, Đối với động từ, tính từ, trạng từ, giới từ
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép hoặc kết thúc là hai hay nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: ar'rive, at'tract, cor'rect, per'fect, a'lone,...
-Nếu âm tiết thứ hai có chưa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép " ơ ", hoặc kết thúc là một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'open, 'borrow, 'lovely, 'sorry,....
b, Đối với danh từ
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'money, 'product,...
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: bal'loon, de'sign,...
2. Từ có ba âm tiết
a, Đối với đông từ
-Nếu âm tiết cuối là âm tiết mạnh, trọng âm sẽ rơi vào chính nó.
eg: enter'tain,...
-Nếu âm tiết cuối cùng là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi ngay trước nó.
eg: en'counter,...
-Nếu cả âm tiết hai và ba đều là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'advertise,...
b, Đối với danh từ
-Nếu âm tiết cuối cùng yếu và âm tiết thứ hai mạnh, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: sta'tistics,...
-Nếu âm tiết hai và ba yếu thì dĩ nhiên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu rồi.
eg: 'cinema
A. Đối với loại từ
1, Noun & Adj
Đối vs danh từ và tính từ, trọng âm thường rơi vào âm tiết 1
eg: 'happy 'exercise
*Chú ý:
-Những từ có tận cùng là những vần chữ: ic, ics, ion, ia, iar, ial, ical, iance, ance, ium, ience, ence, ity, ious, ual, uous, tive, sure, ophy, iogy,... thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
eg: eco'nomic, con'tinuous,...
-Đánh trọng âm vào chính nó: ade, ee, een, ear, oo, etle, esque, eum, aire,...
eg: car'toon, car'eer, vietnam'ese,...
-Một số âm tiết mà có 1 nguyên âm đứng riêng lẻ ở đầu thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đứng ngay sau nó.
eg: a'board, a'wake, e'vent,...
-Tận cùng là ing, ed thì trọng âm rơi vào âm tiết trước nó.
eg: ex'citing,...
-Tuy vậy nhưng vẫn có một số trường hợp ngoại lệ:
eg: re'port, ho'tel, maga'zine, ma'chine, enter'tainment, ad'venture, 'television, en'viroment, suc'cess, di'sease,...
2, Động từ, giới từ, trạng từ, liên từ thì trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai:
eg: en'joy, be'cause, be'fore,...
*Chú ý:
-Các động từ có đuôi là các vần: ish, en, age, ure, y, el, er, le,... thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất
eg: 'finish, 'happen, 'vanish,...
-Nhấn trọng âm vào âm tiết 1 với các trạng từ có đuôi: er, en, ward,..
eg: 'forward,...
-Không được nhấn trọng âm vào tiền tố hoặc hậu tố.
eg: + từ gốc: 'happpy
+ un'happy 'happily un'happily
B. Đối với số lượng âm tiết
1. Từ có hai âm tiết
a, Đối với động từ, tính từ, trạng từ, giới từ
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép hoặc kết thúc là hai hay nhiều phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: ar'rive, at'tract, cor'rect, per'fect, a'lone,...
-Nếu âm tiết thứ hai có chưa nguyên âm ngắn hoặc nguyên âm kép " ơ ", hoặc kết thúc là một phụ âm thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'open, 'borrow, 'lovely, 'sorry,....
b, Đối với danh từ
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm ngắn thì trọng âm rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'money, 'product,...
-Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm dài hoặc nguyên âm kép thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: bal'loon, de'sign,...
2. Từ có ba âm tiết
a, Đối với đông từ
-Nếu âm tiết cuối là âm tiết mạnh, trọng âm sẽ rơi vào chính nó.
eg: enter'tain,...
-Nếu âm tiết cuối cùng là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi ngay trước nó.
eg: en'counter,...
-Nếu cả âm tiết hai và ba đều là âm tiết yếu, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu.
eg: 'advertise,...
b, Đối với danh từ
-Nếu âm tiết cuối cùng yếu và âm tiết thứ hai mạnh, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai.
eg: sta'tistics,...
-Nếu âm tiết hai và ba yếu thì dĩ nhiên trọng âm sẽ rơi vào âm tiết đầu rồi.
eg: 'cinema

Thứ Ba, 13 tháng 6, 2017

5 kênh tiếng Anh giao tiếp cho trẻ em

Để giúp cho các bé học tiếng Anh hay chính bản thân bạn có thể tự học tiếng Anh giao tiếp ở nhà bạn có thể tham khảo 5 kênh tiếng Anh cực hay dưới đây. Với các kênh tiếng Anh cho trẻ em khá dễ phù hợp cho người mất gốc tiếng Anh có thể học và theo sát được chương trình một cách hiệu quả nhé.

Xem thêm bài viết: 



1, LearnEnglish Kids website

Đây là website được thiết kế bởi Hội đồng anh dành cho trẻ từ 5 - 12 tuổi. Trang web cung cấp các trò chơi từ vựng và ngữ pháp, các bài hát, câu truyện, video, và một lượng lớn bài tập giúp phát triển các kỹ năng ngôn ngữ. Ngoài ra, LearnEnglish Kids cung cấp tab Parent section - cung cấp nguồn tài liệu, tips, video cho phụ huynh để giúp trẻ học Tiếng Anh tại nhà.

2, English games. Com
Rất nhiều trò chơi thú vị được cung cấp phù hợp với các bé tiểu học muốn rèn luyện các kỹ năng tiếng Anh như phát âm, nghe nói và học từ vựng. Các trò chơi ở đây rất đa dạng và phong phú về chủ đề, giao diện bằng tiếng Việt nên rất dễ dàng và thuận tiện cho các bậc phụ huynh và các em sử dụng.

Những câu chuyện và bài hát bằng Tiếng Anh được thiết kế sinh động, gắn liền với chủ đề hàng ngày giúp các bé học hỏi, kích thích não bộ, tăng hứng thú khi học.

Trang web này có rất nhiều trò chơi, nhạc và chương trình truyền hình dành cho các bé. Các bậc phụ huynh có thể cho các bé xem và nghe với những bài học tiếng Anh có tính tương tác cao.


Đây là một trang web học tiếng Anh cũng khá hay với các bài học và trò chơi sáng tạo. Giao diện bắt mắt, hấp dẫn chắc chắn sẽ làm các bé thích thú. Đây cũng là một địa chỉ web để các bậc phụ huynh tham khảo cùng bé học tập.