Thứ Hai, 25 tháng 9, 2017

Cấc công thức tiếng Anh thông dụng

Đọc thêm:
hoc toeic online 
luyen phat am tieng anh 
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí 

  • S + V+ too + adj/adv + (for someone) + to do something (quá....để cho ai làm gì...)
  • This structure is too easy for you to remember.
  • He ran too fast for me to follow.
S + V + so + adj/ adv + that +S + V (quá... đến nỗi mà...)
  • This box is so heavy that I cannot take it.
  • He speaks so soft that we can't hear anything.
It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S +V (quá... đến nỗi mà...)
  • It is such a heavy box that I cannot take it.
  • It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something. (Đủ... cho ai đó làm gì...)
  • She is old enough to get married.
  • They are intelligent enough for me to teach them English.
Have/ get + something + done (VpII) (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì...)
  • I had my hair cut yesterday.
  • I'd like to have my shoes òaired.
It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It's +time +for someone +to do something (đã đến lúc ai đó phải làm gì...)
  • It is time you had a shower. Hoc tieng anh
  • It's time for me to ask all of you for this question.
It + takes/took+ someone + amount of time + to do something (làm gì... mất bao nhiêu thời gian...)
  • It takes me 5 minutes to get to school.
  • It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
To prevent/stop + someone/something + From + V-ing (ngăn cản ai/cái gì... không làm gì..)
  • I can't prevent him from smoking
  • I can't stop her from tearing
S + find+ it+ adj to do something (thấy ... để làm gì...)
  • I find it very difficult to learn about English.
  • They found it easy to overcome that problem.
To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing.(Thích cái gì/làm gì hơn cái gì/ làm gì)
  • I prefer dog to cat.
  • I prefer reading books to watching TV.
Would rather + V (infinitive) + than + V (infinitive) (thích làm gì hơn làm gì)
  • She would rather play games than read books.
  • I'd rather learn English than learn Biology.
To be/get Used to + V-ing (quen làm gì)
  • I am used to eating with chopsticks.
Used to + V (infinitive) (Thường làm gì trong qk và bây giờ không làm nữa)
  • I used to go fishing with my friend when I was young.
  • She used to smoke 10 cigarettes a day.
• to be amazed at = to be surprised at + N/V-ing ( ngạc nhiên về....)

• to be angry at + N/V-ing (tức giận về)

• to be good at/ bad at + N/ V-ing (giỏi về.../ kém về...)

• by chance = by accident (adv) (tình cờ)

• to be/get tired of + N/V-ing (mệt mỏi về...)

• can't stand/ help/ bear/ resist + V-ing (không nhịn được làm gì...)

• to be keen on/ to be fond of + N/V-ing (thích làm gì đó...)

• to be interested in + N/V-ing (quan tâm đến...)

• to waste + time/ money + V-ing (tốn tiền hoặc tg làm gì)

• To spend + amount of time/ money + V-ing (dành bao nhiêu thời gian làm gì…)

• To spend + amount of time/ money + on + something (dành thời gian vào việc gì...)
  • I spend 2 hours reading books a day.
  • She spent all of her money on clothes.

• to give up + V-ing/ N(từ bỏ làm gì/ cái gì...)

• would like/ want/wish + to do something(thích làm gì...)

• have + (something) to + Verb(có cái gì đó để làm)

• It + be + something/ someone + that/ who(chính...mà...)

• Had better + V(infinitive)(nên làm gì....)

• hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing,
e.g.1: I always practise speaking English everyday.

• It's + adj + to + V-infinitive(quá gì ..để làm gì)

• Take place = happen = occur(xảy ra)

• to be excited about(thích thú)

• to be bored with/ fed up with(chán cái gì/làm gì)

• There is + N-số ít, there are + N-số nhiều(có cái gì...)

• feel like + V-ing(cảm thấy thích làm gì...)

• expect someone to do something(mong đợi ai làm gì...)

• advise someone to do something(khuyên ai làm gì...)

• go + V-ing(chỉ các trỏ tiêu khiển..)(go camping...)

• leave someone alone(để ai yên...)

• By + V-ing(bằng cách làm...)

• want/ plan/ agree/ wish/ attempt/ decide/ demand/ expect/ mean/ offer/ pòare/ happen/ hesitate/ hope/ afford/ intend/ manage/ try/ learn/ pretend/ promise/ seem/ refuse + TO + V-infinitive. VD: I decide to study English.
  • for a long time = for years = for ages(đã nhiều năm rồi)(dùng trong thì hiện tại hoàn thành)
  • when + S + V(QkĐ), S + was/were + V-ing.
  • When + S + V(qkd), S + had + Pii
  • Before + S + V(qkd), S + had + Pii
  • After + S + had +Pii, S + V(qkd)
  • to be crowded with(rất đông cài gì đó...)
  • to be full of(đầy cài gì đó...)
To be/ seem/ sound/ became/ feel/ appear/ look/ go/ turn/ grow + adj(đây là các động từ tri giác có nghĩa là: có vẻ như/ là/ dường như/ trở nên... sau chúng nếu có adj và adv thì chúng ta phải chọn adj)
  • except for/ apart from(ngoài, trừ...)
  • as soon as(ngay sau khi)
  • to be afraid of(sợ cái gì..)
  • could hardly(hầu như không)( chú ý: hard khác hardly)
  • Have difficulty + V-ing(gặp khó khăn làm gì...)
• Chú ý phân biệt 2 loại tính từ V-ed và V-ing: dùng -ed để miêu tả về người, -ing cho vật. và khi muốn nói về bản chất của cả người và vật ta dùng -ing
  • That film is boring.
  • He is bored.
  • He is an interesting man.
  • That book is an interesting one. (khi đó không nên nhầm với -ed, chẳng hạn ta nói : a loved man có nghĩa "người đàn ông được mến mộ", tức là có nghĩa "Bị" và "Được" ở đó)
  • in which = where; on/at which = when
  • Put + up + with + V-ing(chịu đựng...)
  • Make use of + N/ V-ing(tận dụng cái gì đó...)
  • Get + adj/ Pii
  • Make progress(tiến bộ...)
  • take over + N(đảm nhiệm cái gì...)
  • Bring about(mang lại)
Chú ý: so + adj còn such + N
  • At the end of và In the end(cuối cái gì đó và kết cục)
  • To find out(tìm ra),To succeed in(thành công trong...)
  • Go for a walk(đi dạo)/ go on holiday/picnic(đi nghỉ)
  • One of + so sánh hơn nhất + N(một trong những...)
  • It is the first/ second.../best + Time + thì hiện tại hoàn thành
  • Live in(sống ở)/ Live at + địa chỉ cụ thể/ Live on (sống nhờ vào...)
  • To be fined for(bị phạt về)
  • from behind(từ phía sau...)
  • so that + mệnh đề(để....)
  • In case + mệnh đề(trong trường hợp...)
  • can/ could/ may might/ will/ would/ shall/ should/ must/ ought to... (modal Verbs) + V-infinitive

Chủ Nhật, 6 tháng 8, 2017

Học tiếng Anh tại nhà với các cách hữu ích dưới đây

Ngày nay có nhiều bạn lựa chọn phương pháp tự học ở nhà thay vì phải tới đến các trung tâm tiếng Anh theo học. Bài viết này mình sẽ chia sẻ cho các bạn một số giải pháp tự học tiếng Anh online ở nhà rất tốt các bạn nên áp dụng.

Học khoá học trực tuyến
Những khoá học trực tuyến tiếng Anh hiện nay sẽ đem đến cho bạn rất nhiều trải nghiệm thú vị khi học tại nhà hay ở bất cứ đâu mà bạn cảm thấy thoải mái học tốt nhất. Bạn sắp xếp thời gian học phù hợp với công việc, học tập của bạn dễ hơn.
Lợi thế của phương pháp học:

Bạn chỉ cần tài khoản đăng ký khoá học có thể truy cập vào. Nếu như kiến thức chưa vững bài học đó bạn vẫn có thể học lại.

Một khoá học tiếng Anh trực tuyến sẽ rẻ hơn rất nhiều so với khoá khoá ofline tại trung tâm tiếng Anh. Giúp bạn tiết kiệm nhiều chi phí.

Nhược điểm:
Vì học online nên bạn sẽ chỉ nhận được kiến thức từ bài học mà không được giao tiếp trực tiếp với giáo viên của mình nên nhiều khi bạn khó khăn trong quá trình học khi gặp một vấn đề nào đó chưa hiểu.

Học qua phim
Đây là phương pháp học tiếng Anh online hiệu quả mà mình thích nhất. Học qua phim tức là các bạn áp dụng vừa xem phim tiếng Anh vừa học nghe nói tiếng Anh bằng cách bắt chước lại theo nhân vật trong phim nói.
Chọn bộ phim tiếng Anh ở mức độ dễ như extra, friends... Bạn sẽ vừa xem phụ đề để cố hiểu và nghe luyện dần dần, trong quá trình xem với những từ vựng mà bạn không hiểu nghĩa hãy kiểm tra từ điển. Cứ vừa xem vừa nhìn phụ đề cố dịch, vừa nghe và nói theo diễn viên trong phim, hãy nhớ học cả cách họ lên giọng hay xuống giọng nhé điều này giúp bạn luyện được ngữ âm cực kỳ tốt.
Ưu điểm:
Phương pháp này học rất hay và lên trình tốt nếu như người học cứ áp dụng đúng lộ trình và phương pháp chuẩn, cùng với sự cố gắng hết mình chắc chắn bạn sẽ dành được kết quả tốt như mong đợi.
Trong một bộ phim bạn sẽ gặp rất nhiều từ vựng, cấu trúc câu tiếng Anh hay vì vậy bạn sẽ mở rộng được rất tốt kiến thức từ vựng cũng như ngữ pháp của mình.
Luyện được khả năng phát âm tiếng Anh chuẩn giọng bản xứ ngay từ đầu.
Nhược điểm:
Mất khá nhiều thời gian. Bởi với một bộ phim ngắn khoảng 1 tiếng thôi nhưng để xem hết và hiểu thì có khi bạn sẽ cần tới cả tháng. Cho nên khi xem bạn sẽ dễ nản và bỏ cuộc. Nếu vượt qua được giai đoạn này bạn sẽ dễ dàng với tập phim sau.

Học qua website tiếng Anh/ kênh youtube

Các website dạy tiếng Anh hiện nay được phát triển rất nhiều, người học có thể truy cập và học một cách hoàn toàn miễn phí. Bạn sẽ nhận được kiến thức tiếng Anh đầy đủ về ngữ pháp, từ vựng, luyện nghe, luyện nói tiếng Anh, các bí quyết học tiếng anh sao cho hiệu quả.
Bạn có thể tham khảo một số website tiếng Anh như: BBC learning english, VOA learning english, Elllo, Mr Duncan, Go4English.Com, Fun Easy English, Exam English, Lang-8, Mshoagiaotiep.Com....

Lợi thế:
Đa dạng các kênh tiếng Anh để bạn có thể tự học ở nhà một cách hiệu quả nhất. Mỗi trang web đều có bài học hay từ giáo viên tiếng Anh nước ngoài có kinh nghiệm sẽ đem đến cho người học những kiến thức quan trọng cần thiết để cải thiện trình độ tiếng Anh.
Chỉ cần một chiếc máy tính có kết nối với mạng là bạn hoàn toàn có thể ngồi học tiếng Anh dễ dàng hơn bao giờ hết. Học hoàn toàn miễn phí và bạn muốn học bao nhiêu cũng được.

Tạo động lực cho các bạn chủ động trong việc tìm kiếm kiến thức mới cho mình qua các website tiếng Anh này.

Nhược điểm:
Khó khăn cho người mới bắt đầu học bởi đây là toàn các trang tiếng Anh nên khi truy cập vào học bạn sẽ không thể hiểu và theo kịp được ngay kiến thức một cách dễ nhất.

Dễ nản chán, bỏ cuộc. Khi học online qua các website hay kênh youtube bạn sẽ không có người định hướng con đường học tiếng Anh cho bạn mà để bản thân bạn mới học tự tìm hiểu sẽ dễ gây ra căng thẳng, chán nản và muốn bỏ cuộc.

Tìm hiểu thêm: 


Trên đây là 3 các học tiếng An online phổ biến hiện nay mà nhiều người đang theo đuổi học. Dù học cách nào đi chăng nữa quan trọng bạn tới đích chinh phục tiếng Anh thành công.

Chủ Nhật, 30 tháng 7, 2017

Câu đảo ngữ

Đảo ngữ là một trong những ngữ pháp quan trọng và khá khó trong ngữ pháp tiếng anh. Hy vọng bài viết này thực sự hữu ích cho các bạn.

Xem thêm:
ôn thi toeic
tiếng anh giao tiếp
hoc tieng anh giao tiep online mien phi

1. Định nghĩa

Hiện tượng đảo ngữ là hiện tượng đảo ngược vị trí động từ hoặc trợ động từ lên trước chủ ngữ nhằm mục đích nhấn mạnh.. Trong trường hợp đó ngữ pháp sẽ thay đổi, đằng sau phó từ đứng đầu câu là trợ động từ rồi mới đến chủ ngữ và động từ chính:
Ví dụ:
Little did I know that he was a compulsive liar.
At no time (= never) did I say I would accept late homework.

2. Các dạng đảo ngữ

  • Đảo ngữ với No và Not


Cấu trúc:
No + N + Auxiliary + S + Verb (inf)
Not any +  N + Auxiliary +  S + Verb (inf)
Ví dụ:
No money shall I lend you from now on.
(= Not any money shall I lend you from now on.)
  • Đảo ngữ với các cụm từ có No

At no time
On no condition
On no account + Auxiliary + S + N
Under/ in no circumstances
For no reason
In no way
No longer
Ví dụ:
For no reason shall you play truant.
The money is not to be paid under any circumstances.
(= Under no circumsstances is the money tobe paid.)
On no condition shall we accept their proposal.
  • Đảo ngữ với các trạng từ phủ định: Never, Rarely, Seldom, Little, Hardly ever,…..

Cấu trúc:
Never/ Rarely/ Seldom /Little/ Hardly ever + Auxiliary + S + V
Ví dụ:
Never in Mid-summer does it snow.
Hardly ever does he speak in the public.
  • Đảo ngữ No sooner………. than…..

Cấu trúc:
Hardly/ Bearly/ Scarely…….. When/ before
Ví dụ:
No sooner had I arrived home than the telephone rang.
Hardly had she put up her umbrella before the rain became down in torrents.
  • Đảo ngữ với câu điều kiện

Trong đảo ngữ với câu điều kiện chúng ta có 3 dạng:
-Câu điều kiện loại 1: If-clause = Should +S + V…
Ví dụ:
Should she come late, she will miss the train.
Should he lend me some money, I will buy that house.
-Câu điều kiện loại 2: If-clause = Were  S + to-V/ Were + S…
Ví dụ:
If I were you, I would work harder = Were I you, I……..
If I knew her, I would invite her to the party = Were I to know her, I……..
-Câu điều kiện loại 3 : If-clause = Had + S + V­­3
Ví dụ:
If my parents had encouraged me, I would have passed exam
  • Đảo ngữ với No where + Aux (Trợ động từ) + S + V

Ví dụ:
No where can you buy the goods as good as those in my country.
No where in the Vietnam is the scenery as beautiful as that in my country.
No where do I feel as comfortable as I do at home.
  • So + adjective + be + N + clause

Ví dụ:
So intelligent is that she can answer all questions in the interview.
  • Đảo ngữ với Not only……. but……also…

Cấu trúc:
Not only + Auxiliary + S + V  but…. also……….
Ví dụ:
Not only is he good at English but he also draws very well.
Not only does he sing well but he also plays musical instruments perfectly.
  • Đảo ngữ với until/ till + clause/ Adv of time + Auxiliary + S + V

Ví dụ:
I didn’t know that I had lost my key till I got home.
(= Not until/ till I got home did I know that I had lost my key.)
I won’t come home till 10 o’clock.
(=Not until/ till o’clock that I will come home.)
(= It is not until 10 o’clock that I will come home.)
  • Đảo ngữ với SO

Cấu trúc:
So + Adj/ Adv + Auxiliary + S + V + that-clause (mệnh đề danh từ)
Ví dụ:
So difficult was the exam that few student pass it.
So attractive is she that many boys run after her.
  • Đảo ngữ với ONLY

Only once
Only later
Only in this way
Only in that way
Only then + Auxiliary + S + V
Only after + N
Only by V_ing/ N
Only when + clause
Only with + N
Only if+ clause
Only in adv of time/ place
Ví dụ:
Only once did I meet her.
Only after all guests had gone home could we relax.
Only when I understand her did I like her.
Only by practising English every day can you speak it fluently.

Câu điều ước - Wish trong tiếng Anh

Phân biệt câu điều ước WISH ở hiện tại, quá khứ, tương lai, cấu trúc ngữ pháp & cách dùng câu wish chuẩn nhất trong tiếng anh.

Xem thêm tại:
luyen phat am tieng anh
tiếng anh giao tiếp
website tự học toeic

Câu điều ước Wish là gì?

Câu điều ước Wish là câu diễn tả mong muốn, ước muốn của ai đó về một việc trong tương lai, ở hiện tại hay về một điều trong quá khứ.

Ví dụ: I wish I would be a teacher in the future. (Tôi ước tôi sẽ là một giáo viên trong tương lai.)
Đây cũng là một trong các cấu trúc được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh giao tiếphàng ngày. Câu mong ước với wish có 3 loại. Câu mong ước ở hiện tại, tương lai và quá khứ.

3 loại câu điều ước wish trong tiếng anh

Cấu trúc câu điều ước Wish ở tương lai

Ý nghĩa: Câu ước wish ở tương lai dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc trong tương lai. Chúng ta sử dụng câu ước ở tương lai với mong muốn ai đó, sự việc gì đó sẽ tốt đẹp hơn trong tương lai.

Cấu trúc
  • Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
  • Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
  • IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
Ví dụ:
  • I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
  • I wish I would be an astronaut in the future.
  • If only I would take the trip with you next week.
  • If only I would be able to attend your wedding next week.
  • I wish they would stop arguing.
Chú ý:
  • Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số nhiều, chúng ta sử dụng wish. (Ví dụ: They wish, Many people wish,…). Đối với chủ ngữ ở vế “wish” là chủ ngữ số ít, chúng ta sử dụng wishes. (Ví du: He wishes, the boy wishes,…)
  • Động từ ở mệnh đề sau ta chia ở dạng nguyên thể vì đứng trước nó là Modal verbs would/could.

Công thức câu điều ước Wish ở hiện tại

Ý nghĩa: Câu ước ở hiện tại dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở hiện tại, hay giả định một điều ngược lại so với thực tế.Chúng ta dùng câu ước ở hiện tại để ước về điều không có thật ở hiện tại, thường là thể hiện sự nuối tiếc về tình huống hiện tại (regret about present situations).

Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
  • Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1 = IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.

Ví dụ:
  • If wish I were rich. (But I am poor now).
  • I can’t swim. I wish I could swim.
  • If only she were here. (The fact is that she isn’t here).
  • We wish that we didn’t have to go to class today. (The fact is that we have to go to class today).

Cách dùng câu ước Wish trong quá khứ

Ý nghĩa: Câu ước ở quá khứ dùng để diễn tả những mong ước về một sự việc không có thật ở quá khứ, hay giả định một điều ngược lại so với thực tại đã xảy ra ở quá khứ. Chúng ta sử dụng câu ước ở qúa khứ để ước điều trái với những gì xảy ra trong quá khứ, thường là để diễn tả sự nuối tiếc với tình huống ở quá khứ.
Cấu trúc:
  • Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
  • Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed = IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.

Ví dụ:
  • If only I had gone by taxi. (I didn’t go by taxi).
  • I wish I hadn’t failed my exam last year. (I failed my exam).
  • She wishes she had had enough money to buy the house. (She didn’t have enough money to buy it).
  • If only I had met her yesterday. (I didn’t meet her).
  • She wishes she could have been there. (She couldn’t be there.)

Một số trường hợp đặc biệt khi sử dụng câu điều ước wish

- Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
Ví dụ:
  • I wish to make a complaint.
  • I wish to see the manager.
- Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.
Ví dụ:
  • We wish you a merry Christmas.
  • I wish you all the best in your new job.
- Các bạn chú ý nhé, nếu các bạn muốn đưa ra một lời mong ước cho người khác bằng cách sử dụng động từ, các bạn phải dùng “hope” chứ không được sử dụng “wish” nhé.
Ví dụ:
  • We wish you the best of luck = We hope you have the best of luck.
  • I wish you a safe and pleasant journey = I hope you have a safe and pleasant journey.
- Phân biệt với wish mang nghĩa “muốn”: wish to do smt (Muốn làm gì)
  • Why do you wish to see the manager
  • I wish to make a complaint.
  • To wish smb to do smt (Muốn ai làm gì)
  • The government does not wish Dr.Jekyll Hyde to accept a professorship at a foreign university.

TÍNH TỪ SO SÁNH HƠN, SO SÁNH NHẤT, SO SÁNH BẰNG VÀ PHÂN BIỆT

1. Tính từ so sánh hơn, so sánh nhất, so sánh bằng

Tính từ so sánh (Comparison of adjectives) là tính từ chỉ về sự so sánh giữa 2 hay nhiều vật (thing), người (people). Tính từ so sánh thường ở 2 dạng: Tính từ so sánh hơn và tính từ so sánh nhất.

Tính từ ngắn là gì?

Tính từ ngắn là tính từ có 1 âm tiết, theo dân dã thì tính từ ngắn còn được hiểu là nó không có dài, và mình chỉ đọc 1 âm ví dụ: good, nice, great, poor, warm.

Cách sử dụng tính từ ngắn

a)      So sánh HƠN : tính từ + er + than
 b)      So sánh NHẤT : tính từ + est
Ví dụ: 
Short (ngắn) shorter (ngắn hơn) shortest (ngắn nhất).
– Tính từ tận cùng bằng phụ âm + Y phải đôi y thành I trước khi thêm er hoặc est. Ví dụ:
dry (khô); drier (khô hơn); driest (khô nhất);
 happy (hạnh phúc); happier (hạnh phúc hơn); happiest (hạnh phúc nhất)

Tính từ dài là gì ?

Cũng như tính từ so sánh ngắn, cách định nghĩa dễ hiểu nhất là tính từ không ngắn, nó có 2 âm tiết trở lên, âm tiết mình giải thích rõ hơn đó là đọc 2 lần. ví dụ: beautiful (đẹp), expensive (đắt tiền), intellectual(trí thức)…

cách sử dụng tính từ dài

a)      So sánh HƠN : MORE + tính từ dài
b)        So sánh NHẤT:   MOST + tính từ
ví dụ: beautiful (đẹp); more beautiful (đẹp hơn); most beautiful (đẹp nhất)
Chú ý nè:
Ta sử dụng so sánh hơn khi có 2 đối tượng
Và sử dụng so sánh nhất khi có 3 đối tượng trở lên
Ví dụ: 
Mary is more intelligent than Jane – Mary thì thông minh hơn Jane
Jane is more intelligent than John – Jane thì thông minh hơn John
Mary is the most intelligent in three students – Mary thì thông minh nhất trong 3 học sinh

So sánh bằng
* Lưu ý: Những tính từ dài ( tận cùng bằng y, ow, nguyên âm + m (nt), phụ âm + le được so sánh bằng cách thêm er hoặc est

Ví dụ:
Tender (dịu dàng) – tenderer (dịu dàng hơn) – tenderest (dịu dàng nhất)
Narrow (hẹp) – narrower  (hẹp hơn) – narrowest (hẹp nhất)
Pleasant (vui) – pleasanter (vui hơn) – pleasantest (dài nhất)
Simple (đơn giản) – simpler (đơn giản hơn) – simplest (đơn giản nhất)
Happy (hạnh phúc) – happier (hạnh phúc hơn) – happiest (hạnh phúc nhất)
As + tính từ + As
Mary is as tall as Jane – Mary thì cao bằng Jane
This calendar is as beautiful as that one – Lịch này thì đẹp bằng lịch kia

So sánh không bằng:

Not so + tính từ + as
Hoặc
Less + tính từ + than
Ví dụ:
Beet sugar is les sweet than cane sugar – Đường củ cải thì không ngọt bằng đường mía
Hoặc: Beet sugar is not so sweet as cane sugar

2. Bảng so sánh tính từ ngắn, tính từ dài và cách sử dụng

Có hai cách để có được tính từ so sánh:
  • Tính từ ngắn: thêm “-er”
  • Tính từ dài: sử dụng “more”
late → later

Tính từ ngắn

  • 1- Có một âm tiết
old, fast
  • 2- Có 2 âm tiết, có kí tự kết thúc là –y
happy, easy
Cách thông dụng: thêm “-er”old → older
Trường hợp các tính từ có kí tự kết thúc là e thì chỉ thêm r
Trường hợp tính từ được kết thúc là phụ âm và trước đó
là một nguyên âm ta sẽ nhân đôi phụ âm đó ( mình sẽ giải
thích về nguyên âm và phụ âm ở cuối bài nha ).
big → bigger
Trường hợp tính từ khi kết thúc là ta sẽ thay đổi y thành ihappy → happier

Tính từ dài

  • 2- Tính từ có 2 âm tiết không có kí tự kết thúc là y
modern, pleasant
  • 2- Tính từ có 3 hay nhiêu hơn 3 âm tiết
expensive, intellectual
Cách thông dụng: sử dụng “more”modern → more modern
expensive → more expensive
Những tính từ ta có thể sử dụng ‘-er‘ or ‘more’:
  • quiet → quieter/more quiet
  • clever → cleverer/more clever
  • narrow → narrower/more narrow
  • simple → simpler/more simple
Các tính từ ngoại lệ
  • good → better
  • well (healthy) → better
  • bad → worse
  • far → farther/further
Xem thêm:

Chủ Nhật, 23 tháng 7, 2017

5 cụm từ vựng chủ đề Dancing

1. Boogie: Nhảy, một từ tiếng lóng của dance
Ví dụ: On the weekends, my parents often boogie all night long. (Vào cuối tuần, bố mẹ tôi thường khiêu vũ suốt cả tối).
2. Energizing: Nhiều năng lượng
Ví dụ: Dancing is an incredibly energizing way to work out. (Khiêu vũ là cách tập thể dục mang lại cho bạn rất nhiều năng lượng).
3. Hit the clubs: Đi club
Ví dụ: Vietnamese youth loves hitting the club to dance. (Giới trẻ Việt Nam thích đến hộp đêm để nhảy).
4. Two left feet: Không biết nhảy
Ví dụ: I have two left feet, but I enjoy watching others dance. (Đôi chân tôi sinh ra không dành cho khiêu vũ, nhưng tôi rất thích xem người khác nhảy).
5. Ceremonial dancing: Nhảy theo nghi lễ
Ví dụ: Vietnamese people don't partake in ceremonial dancing. (Người Việt không có các lễ hội khiêu vũ)

Xem thêm tại:

Kĩ năng làm tốt phần nghe trong bài thi tiếng Anh


Nghe là một trong những kỹ năng gây nhiều khó khăn cho người học tiếng anh nói chung, học TOEIC nói riêng. Dưới đây là 3 điểm yếu thường gặp khi luyện nghe tiếng Anh và cách khắc phục. 

Đọc thêm:
chứng chỉ toeic
website tự học toeic
luyện thi toeic online miễn phí

Phát âm chưa chuẩn
Nếu bạn phát âm sai, làm sao bạn có thể nghe đúng? Một từ nếu nằm trên giấy, bạn có thể hiểu nghĩa. Nhưng nếu nghe, có thể chúng ta sẽ không biết đó là từ gì.
Khác tiếng Việt, tiếng Anh không thể đánh vần thành âm, mỗi từ lại có cách phát âm khác nhau và không theo quy luật. Ví dụ: gear/ɡɪr/ và bear/ber/. Do đó, bạn nên học phiên âm quốc tế để có thể nhìn vào từ điển và biết cách phát âm chính xác. 
Ngoài ra, khi học phát âm, những hiện tượng như luyến âm, biến âm, đồng hóa, giản lược cũng nên chú ý vì người bản ngữ thường sử dụng chúng khi nói.
Bạn có thể tham khảo giáo trình Pronunciation Workshop. Đây là tập hợp video dạy phát âm. Những âm trong đó sẽ ở dạng cơ bản nhất. Nắm thật vững phần này, bạn sẽ dễ phát âm được các từ trong tiếng Anh. Mỗi video bạn nên xem đi xem lại 2, 3 lần.
Không theo kịp tốc độ người nói
Sau khi đã xây dựng được vốn từ, học cách làm rõ các âm, bạn có thể vẫn thấy khó nghe, vì nghe không đúng cách. Nếu cố gắng nghe từng từ, bạn sẽ sớm bị mệt vì quá tải. Phương pháp tốt nhất là nghe theo key word (từ khóa) - những từ quan trọng nhất trong câu. 
Khi nói, người nước ngoài sẽ có những chỗ lên giọng, chỗ nói to hơn hoặc kéo dài hơn, đó chính là những từ họ cần nhấn mạnh. Vì vậy, từ khóa có thể nghe dựa vào ngữ điệu và nhấn nhá. Từ đó, bạn sẽ đoán được nội dung của câu.
Ngoài ra, nếu nghe quen key word, sau này bạn có thể nghe rõ tất cả từ còn lại dựa vào đó. Phương pháp nghe này sẽ giúp bạn giảm tải khối lượng từ cần phải nghe, giúp não luôn chủ động xử lý, tránh bị mệt mà vẫn nắm được ý nghĩa cả bài.
Để luyện phương pháp nghe key word, bạn có thể tìm nguồn phát âm nhanh hơn một chút so với đề thi thật để tránh bỡ ngỡ. Với phần này, bạn nên xem phim sitcom vì độ dài vừa phải, nội dung hài hước đỡ nhàm chán và không lo hết phim.
Bạn có thể xem 2 series phim khá nổi tiếng là Friends và How I met your motherđể rèn luyện kỹ năng nghe.
Vốn từ vựng chưa phong phú
Từ vựng là nền tảng của việc học tiếng Anh. Phần nghe sẽ rất khó đoán nếu chúng ta có vốn từ vựng hạn chế. Vậy làm sao để tăng vốn từ? Học từ vựng ở tài liệu nào?
Một cuốn sách gối đầu giường của người học TOEIC là “600 essential words for the TOEIC”. Giống tên của nó - “600 từ thiết yếu”, bạn phải biết ít nhất 600 từ trong sách để có thể đi thi. Sách chia làm 50 chủ đề, mỗi chủ đề có 12 từ. Điểm được đánh giá cao ở cuốn này là bài tập phong phú, bám sát chủ đề và các từ cần học.
Ngoài ra, tác giả còn sử dụng lại các từ đã học trong những bài sau giúp chúng ta vừa ôn vừa học từ vựng trong ngữ cảnh mới, để ghi nhớ lâu hơn.
Mặc dù tác giả ghi 600 từ, thật ra trong sách còn phần word family cũng rất quan trọng. Vì vậy, vốn từ thật sự bạn thu được từ cuốn sách này là không dưới 1000 từ.