- Go on, you can do it! (Tiến lên, bạn làm được mà)
- Just one more (Một lần nữa thôi)
- Just a little harder (Gắng lên một chút nữa!)
- Hang in there (Cố gắng lên!)
- Stick with it (hãy kiên trì lên)
- Stay at it (cứ cố gắng như vậy!)
- Go for it! (Cứ làm đi/ Theo đuổi nó đi)
- Give it a try/ Give it a shot (Cứ thử xem sao)
- Give it your best shot! (Cố gắng hết mình vì việc đó xem!)
- Give it your best (Cố gắng hết mình nhé!)
- Keep at it/ Keep your nose over to the grindstone/ Keep bent over your work/ Keep working
- hard! (Hãy tiếp tục chăm chỉ như vậy!)
- Hang tough (Cố hết sức mình nhé!)
- tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ieltsở nhà đấy.
Thứ Tư, 29 tháng 3, 2017
Cách động viên người khác ngắn gọn và tự nhiên bằng tiếng Anh
Hi guys! Cùng cô học cách động viên người khác một cách ngắn gọn và tự nhiên nhé! Rất hữu ích khi chúng mình học tiếng Anh giao tiếp nha!
Những câu hội thoại lịch thiệp trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày
Chào các em! Hôm nay mình học thêm những câu hội thoại lịch thiệp trong tiếng Anh giao tiếp hàng ngày mà các bạn bản ngữ vẫn hay dùng. Các em tìm hiểu và áp dụng xem nhé, hay lắm đấy!
SOCIAL EXPRESSIONS IN ENGLISH
1. When some one sneezes (Khi người nào đó hắt xì ) bạn nói:
• Bless you!
2.You’re just going to start eating (Trước khi ăn) bạn nói:
. Bon appetit.
• Enjoy your meal!
3. Someone says ,“Have a nice day!“ (Khi ai đó nói "Chúc 1 ngày tốt lành” ) bạn nói:
• You too.
• The same to you!
• Thank you, the same to you.
. You do the same
4. Someone thanks you for something.(Khi người khác nói " Cám ơn" ) bạn trả lời :
• You’re welcome!
• It was a pleasure!
• My pleasure!
. Not a bit deal.
5. Refuse an invitation politely, never say “NO” (Đề từ chối ai một cách lịch sự)
• I’d love to come, but I’m afraid I have to …..
(Mình muốn đi lắm nhưng phải....)
. I’m sorry but I can’t …
6.Your friend is ill. (Khi bạn mình bị bệnh) bạn nói:
• I hope you feel better soon. (Mau khoẻ nhé)
• Get better soon, OK?
7. You need the salt. It’s at the other end of the table. (Nhờ người khác đưa giùm vật gì.)
• Could you pass the salt, please?
(Bạn có thể làm ơn chuyền cho mình lọ muối không?)
8. Congratulations! ( Chúc mừng )
9. Have a good flight / trip / holiday ! (Chúc một chuyến đi vui vẻ )
9. You’re late for a meeting. (Bạn đi muộn) nên nói :
• Sorry!
• Sorry I’m late.
10. A friend spilt coffee on your best suit and apologized. (Bạn mình vô tình làm đổ cà phê lên áo và xin lổi bạn) bạn nói :
• Never mind.
• It doesn’t matter.
• Don’t worry.
10. What a pity! Maybe next time. (Tiếc quá, lần sau nhé )
11. A colleague gives you a birthday present. (Bạn được tặng quà) bạn nói:
• That’s very kind (sweet/thoughtful) of you!
• You really shouldn’t have! ( Bạn bày vẽ quá - nhưng trong lòng rất thích ^^)
12. Please give / pass my regards to ……
Please remember to say hello to … for me.
Next time you see …, please tell him/her I said “Hi” (Cho gởi lời hỏi thăm....)
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
Cách sử dụng một số conjunctions để trình bày lý do
Những người giỏi biện luận cũng là những người giỏi đưa ra lý do đấy các em có biết không ? Bài thi Toeic hay ở chỗ kỳ thi test cả khả năng giao tiếp thực tế và phản xạ tình huống của chúng mình nữa đấy. Vậy nên, bạn nào chưa biết trình bày lý do một cách formal thì ghi nhớ cho cô cách sử dụng những conjunctions sau đây nha :
I. Because - Because of : bởi vì, do, nguyên nhân
- Đằng sau Because phải dùng 1 mệnh đề (clause) nhưng đằng sau Because of phải dùng 1 ngữ danh từ(noun/noun phrase)
Ex: because the weather was bad, we cancelled our flight
- Because of = on account of = due to + danh từ : Do bởi
- Nhưng nên dùng due to sau động từ to be cho chuẩn.
Ex: The accident was due to the heavy rain.
- Dùng "as a result of" để nhấn mạnh hậu quả của hành động hoặc sự vật, sự việc.
Ex: He was blinded as a result of a terrible accident.
II. Although / though/even though - despite / in spite of :mặc dù
Nguyên tắc chung cần nhớ (tương tự because/Because of) là :
Although/ though/even though + mệnh đề
Despite / in spite of + 1 ngữ danh từ
Ex: Although/Though/even though she's angry, she still manages to smile.
Mặc dù cô ấy đang giận dữ nhưng cô ấy vẫn cố gắng cười.
Despite/In spite of heavy rain, he still went for a walk
Mặc dù mưa to, anh ý vẫn đi dạo
Chúc các học sinh của cô học tốt và thành công !
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
NHỮNG TÍNH TỪ LUÔN ĐI VỚI GIỚI TỪ "TO" TRONG TOEIC
Able to : có thể
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng
Acceptable to : có thể chấp nhận
Accustomed to : quen với
Agreeable to : có thể đồng ý
Addicted to : đam mê
Available to sb : sẵn cho ai
Delightfull to sb : thú vị đối với ai
Familiar to sb : quen thuộc đối với ai
Clear to : rõ ràng
Contrary to : trái lại, đối lập
Equal to : tương đương với
Exposed to : phơi bày, để lộ
Favourable to : tán thành, ủng hộ
Grateful to sb : biết ơn ai
Harmful to sb (for sth) : có hại cho ai (cho cái gì)
Important to : quan trọng
Identical to sb : giống hệt
Kind to : tử tế
Likely to : có thể
Lucky to : may mắn
Liable to : có khả năng bị
Necessary to sth/sb : cần thiết cho việc gì / cho ai
Next to : kế bên
Open to : cởi mở
Pleasant to : hài lòng
Preferable to : đáng thích hơn
Profitable to : có lợi
Responsible to sb : có trách nhiệm với ai
Rude to : thô lỗ, cộc cằn
Similar to : giống, tương tự
Useful to sb : có ích cho ai
Willing to : sẵn lòng
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
“If you still want me, tie a yellow ribbon ‘round the old oak tree…”
Chúc một ngày tốt lành!
Đó là tên một cuốn sách rất dễ thương của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. Và cô mong rằng lời chúc ý sẽ mang đến một ngày đầu tuần vô cùng suôn sẻ dành cho các em.
Sáng nay thời tiết cũng khá dễ chịu, chúng mình hãy cùng thưởng thức một bản nhạc lãng mạn nhé! Cô trò mình sẽ cùng bay bổng một chút cho ngày đầu tuần thêm thú vị ^^.
“If you still want me, tie a yellow ribbon ‘round the old oak tree…” – Nếu còn yêu anh, hãy treo một sợi ruy bang vàng lên cây sồi già em nhé!
Bài hát ra đời cũng đã lâu, nhiều hơn mấy lần tuổi cô trò mình ấy. Nhưng tình yêu thì bao giờ cũng thế. Vẫn mãnh liệt và có sức mạnh bất ngờ….
Sau ba năm trong tù trở về nhà, niềm vui được tự do không lấn át nổi nỗi lo sợ trong lòng chàng trai. Giờ đây đối với anh có một điều còn hoang mang và kinh khủng hơn quãng thời gian trong tù, đó là anh phải đối mặt với sự thật, có thể rất ngọt ngào mà cũng có thể đầy cay đắng.
If you still want me,
Oh, tie a yellow ribbon 'round the ole oak tree.
It's been three long years.
Do you still want me?
Anh đã giao ước với người yêu rằng nếu cô còn thực sự muốn có anh thì cô sẽ đón chào sự trở về của anh bằng một dải ruy băng màu vàng buộc trên cây sồi già. Chàng trai đã không dám mong đợi nhiều hơn một rải duy băng, thậm chí anh còn lo sợ không có dải ruy băng nào cả, thì nay anh có hàng trăm dải ruy băng màu vàng rực rỡ đang tung bay trước mắt.
And I can't believe I see
A hundred yellow ribbons 'round the ole oak tree!
Đó là phần thưởng ngọt ngào của tình yêu, một minh chứng rạng rỡ của niềm tin và một biểu tượng đẹp đẽ của lòng chung thuỷ. Chỉ tình yêu mới có thể mang đến nhiều hơn những gì người ta có thể mong đợi, và biến câu chuyện tình nhỏ bé riêng tư kể trên trở thành một giai thoại đẹp như cổ tích.
Hãy chung thủy với tiếng Anh các em nhé, vì một ngày nào đó tình yêu ấy sẽ nở hoa các em ạ!
Đó là tên một cuốn sách rất dễ thương của nhà văn Nguyễn Nhật Ánh. Và cô mong rằng lời chúc ý sẽ mang đến một ngày đầu tuần vô cùng suôn sẻ dành cho các em.
Sáng nay thời tiết cũng khá dễ chịu, chúng mình hãy cùng thưởng thức một bản nhạc lãng mạn nhé! Cô trò mình sẽ cùng bay bổng một chút cho ngày đầu tuần thêm thú vị ^^.
“If you still want me, tie a yellow ribbon ‘round the old oak tree…” – Nếu còn yêu anh, hãy treo một sợi ruy bang vàng lên cây sồi già em nhé!
Bài hát ra đời cũng đã lâu, nhiều hơn mấy lần tuổi cô trò mình ấy. Nhưng tình yêu thì bao giờ cũng thế. Vẫn mãnh liệt và có sức mạnh bất ngờ….
Sau ba năm trong tù trở về nhà, niềm vui được tự do không lấn át nổi nỗi lo sợ trong lòng chàng trai. Giờ đây đối với anh có một điều còn hoang mang và kinh khủng hơn quãng thời gian trong tù, đó là anh phải đối mặt với sự thật, có thể rất ngọt ngào mà cũng có thể đầy cay đắng.
If you still want me,
Oh, tie a yellow ribbon 'round the ole oak tree.
It's been three long years.
Do you still want me?
Anh đã giao ước với người yêu rằng nếu cô còn thực sự muốn có anh thì cô sẽ đón chào sự trở về của anh bằng một dải ruy băng màu vàng buộc trên cây sồi già. Chàng trai đã không dám mong đợi nhiều hơn một rải duy băng, thậm chí anh còn lo sợ không có dải ruy băng nào cả, thì nay anh có hàng trăm dải ruy băng màu vàng rực rỡ đang tung bay trước mắt.
And I can't believe I see
A hundred yellow ribbons 'round the ole oak tree!
Đó là phần thưởng ngọt ngào của tình yêu, một minh chứng rạng rỡ của niềm tin và một biểu tượng đẹp đẽ của lòng chung thuỷ. Chỉ tình yêu mới có thể mang đến nhiều hơn những gì người ta có thể mong đợi, và biến câu chuyện tình nhỏ bé riêng tư kể trên trở thành một giai thoại đẹp như cổ tích.
Hãy chung thủy với tiếng Anh các em nhé, vì một ngày nào đó tình yêu ấy sẽ nở hoa các em ạ!
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
Một số từ chỉ tính cách trong môi trường làm việc
Trong tiếng Anh giao tiếp công việc, có rất nhiều chủ đề khác nhau. Hôm nay chúng mình cùng tìm hiểu một số tính từ chỉ tính cách trong công việc nhé.
Chúc các em giao tiep tieng Anh thành thạo nha:
1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng
2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát
3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí
4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật
6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên
7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn
= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn
8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực
9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn
10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở
11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng
12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn
13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại
14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ
15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung
16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.
17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù
18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố
19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở
20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm
21. versatile -- /'və:sətail/ -- uyên bác
Chúc các em giao tiep tieng Anh thành thạo nha:
1. ambitious -- /æm'biʃəs/ -- có nhiều hoài bão, có nhiều khát vọng
2. articulate -- /ɑ:'tikjulit/ -- có khả năng ăn nói lưu loát
3. bright -- /brait/ -- sáng dạ, thông minh, nhanh trí
4. decisive -- /di'saisiv/ -- kiên quyết, quả quyết, dứt khoát
5. genuine -- /'dʤenjuin/ -- thành thật
6. loyal -- /'lɔiəl/ -- trung thành, trung kiên
7. humble -- /'hʌmbl/ -- khiêm tốn
= modest -- /'mɔdist/ -- khiêm tốn
8. practical -- /'præktikəl/ -- thực dụng, thiết thực
9. arrogant -- /'ærəgənt/ -- kiêu căng, ngạo mạn
10. resourceful -- /ri'sɔ:sful/ -- tháo vát, có tài xoay sở
11. meticulous -- /mi'tikjuləs/ -- tỉ mỉ, kĩ càng
12. obedient -- /ə'bi:djənt/ -- biết nghe lời, ngoan ngoãn
13. patient -- /'peiʃənt/ -- kiên nhẫn, nhẫn nại
14. punctual -- /'pʌɳktjuəl/ -- đúng giờ
15. easygoing -- /'i:zi,gouiɳ/ -- thích thoải mái, vô tư, ung dung
16. prudent -- /prudent/ -- thận trọng, cẩn thận.
17. diligent -- /'dilidʤənt/ -- siêng năng, chuyên cần, cần cù
18. stubborn -- /'stʌbən/ -- bướng bỉnh, ngoan cố
19. eager -- /'i:gə/ -- háo hức, hăm hở
20. ruthless -- /'ru:θlis/ -- tàn nhẫn, nhẫn tâm
21. versatile -- /'və:sətail/ -- uyên bác
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
Những từ chỉ số lượng (quantifiers) thú vị trong tiếng Anh
Chúng ta vẫn quen với những từ chỉ số lượng (quantifiers) như many, much, a few… nhưng những cụm từ dưới đây thì sao?
- Many a + singular noun = nhiều
- A great many: rất nhiều
- Quite a few = many: nhiều
- Only a few = few: rất ít
Các em chú ý nghĩa và cách sử dụng để vận dụng thật hay ^^
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
Nhóm từ trùng điệp cực hay trong tiếng Anh
Trong giao tiep tieng Anh, có rất nhiều những từ ngữ thú vị. Hôm nay mình sẽ học một số nhóm từ trùng điệp cực hay trong tiếng Anh nhé. Chúc lớp mình Học tiếng Anh giao tiếp một cách hiệu quả.
1. all in all: tóm lại
2. arm in arm: tay trong tay
3. again and again: lặp đi lặp lại
4. back to back: lưng kề lưng
5. by and by: sau này, về sau
6. day by day: hàng ngày về sau
7. end to end: nối 2 đầu
8. face to face mặt đối mặt
9. hand in hand: tay trong tay
10. little by little: dần dần
11. one by one: lần lượt, từng cái 1
12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực
13. time after time: nhiều lần
14. step by step: từng bước
15. word for word: từng chữ một
16. sentence by sentence: từng câu một
17. year after year: hàng năm
18. nose to nose: gặp mặt
19. heart to heart: chân tình
20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa
21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa
22. head to head: rỉ tai thì thầm
23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia
24. eye for eye: trả đũa
25. bit by bit: từng chút một
26. more and more: càng ngày càng nhiều
1. all in all: tóm lại
2. arm in arm: tay trong tay
3. again and again: lặp đi lặp lại
4. back to back: lưng kề lưng
5. by and by: sau này, về sau
6. day by day: hàng ngày về sau
7. end to end: nối 2 đầu
8. face to face mặt đối mặt
9. hand in hand: tay trong tay
10. little by little: dần dần
11. one by one: lần lượt, từng cái 1
12. shoulder to shoulder: vai kề vai, đồng tâm hiệp lực
13. time after time: nhiều lần
14. step by step: từng bước
15. word for word: từng chữ một
16. sentence by sentence: từng câu một
17. year after year: hàng năm
18. nose to nose: gặp mặt
19. heart to heart: chân tình
20. leg and leg: mỗi bên chiếm một nửa
21. mouth to mouth: mỗi bên chiếm một nửa
22. head to head: rỉ tai thì thầm
23. hand over hand: tay này biết tiếp tay kia
24. eye for eye: trả đũa
25. bit by bit: từng chút một
26. more and more: càng ngày càng nhiều
tài liệu luyện thi ielts được cáctrung tâm luyện thi ielts chia sẻ miễn phí để các bạn tựluyện thi ielts
ở nhà đấy.
Thứ Ba, 28 tháng 3, 2017
TẤT TẦN TẬT CÁCH DÙNG CỦA CÁC ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU
Động từ khuyết thiếu được sử dụng một cách rất thường xuyên trong tiếng Anh giao tiếp với những vai trò không thể thay thế. Tuy nhiên thì với sự tương đồng về cách dùng khiến nhiều khi chúng ta nhầm lẫn trong việc lựa chọn các từ cho đúng ngữ cảnh. Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn phân biệt rõ hơn về những từ này.
Tham khảo thêm bài viết :
1. Can/Could
Động từ khuyết thiếu được sử dụng một cách rất thường xuyên trong tiếng Anh |
CAN thường được dùng với 3 trường hợp trong tiếng Anh giao tiếp. Người ta có thể dùng động từ này để nói về khả năng thực hiện việc gì đó của người hay sự vật được nói đến. Trường hợp thứ 2, khi bạn muốn xin phép để có thể thực hiện một điều gì đó mà bạn muốn. Và cuối cùng, bạn cũng có thể dùng nó như một cách đề đề xuất một ý kiến hoặc yêu cầu gì đó của mình
Chúng ta có ví dụ :
TH1 : She can make cupcake.
Marry can Speak French
Can she go to the zoo ?
TH2: Can I close the window?
Can I turn off the radio ?
Can I eat something on the table ?.
TH3 : Can I have the bill ?
You can do whatever you want.
COULD là thì quá khứ của động từ khuyết thiếu CAN và nó cũng dùng để thể hiện trong một số trường hợp nhất định. Đầu tiên đó là việc diễn tả một khả năng mà chủ thể được nói tới đã có trong quá khứ, hoặc trong một số trường hợp bạn có thể dử dụng COULD với chức năng phụ trợ để thể hiện phép lịch sự trong câu nói. Và cuối cùng, người ta cũng dùng từ này với ý chỉ khả năng có thể xảy ra của một sự việc nào đó.
Ví dụ
TH1 : I could play football when I was young
He could tell I was nervous
TH2 : Could I have some food ?
You could borrow my pen.
TH3: All of them could become the goodguy.
You could always stand by me.
2. May/Might/Must
May/Might/Must |
MAY được sử dụng khi ai đó muốn xin phép chính thức hoặc cũng có thể dùng khi chúng ta muốn gợi ý một cái gì đó có thể xảy ra.
Th1 : May I come In ?
May I ask one question ?
TH2 : She may going to here by her car.
Marry may not be happy about this story.
MIGHT
MIGHT thì là thì quá khứ của May và nó thì có thể sử dụng với những nghĩ tương tương, tuy nhiên có nhiều sự khác biệt về sắc thái. Từ này thì thường để đề xuất một khả năng nhỏ hơn của MAY. Trên thực tế, người Mỹ thì sẽ thường dùng MIGHT hơn là MAY.
She might be right.
You might go see lawyer.
He might have lost her bag.
MUST
Đây là từ được sử dụng khi chúng ta cần thể hiện yêu cầu chính thức hoặc cần thiết, và chắc chắn phải xảy ra. Nhưng cũng có trường hợp chúng ta dùng nó để chỉ đến một điều gì đó rất có thể xảy ra.
TH1 :
This building must have a fire alarm.
You must go to school right now.
The government must care education for children.
Th2 :
She must be late, the evet is going to start.
He must be a teacher.
Những từ trên thì có ý nghĩa gần như nhâu và chúng ta rất có thể sẽ nhầm lẫn trong những bối cảnh khác nhau, điều đó thì làm mất đi tính chuyên nghiệp của bạn trong giao tiếp tiếng Anh. Để tránh những sự cố này thì bạn cần chăm chỉ tích lũy kiến thức tiếng Anh và luyện tâp hàng ngày. CHúc bạn nhanh chóng đạt được mục tiêu của mình trong giao tiếp tiếng Anh.
NẮM RÕ TRỌNG ÂM CHỈ VỚI 7 GHI NHỚ!
Trọng âm tiếng Anh là một phần kiến thwuc mà chúng ta không thể bỏ qua nếu muốn học tiếng ANh một cách nghiêm tức. Tuy nhiên điều này thì chưa hề dễ bởi chúng ta học từ mới khó khăn bao nhiêu thì học trọng âm của chúng cũng khó khăn như vậy. Bài viết này thì chúng tôi muốn mang đến cho bạn những quy tắc để nhớ và nhanh chóng nắm được cách nhấn trọng âm trong khi nói tiếng Anh.
1. Trọng âm từ.
Cách nhận biết của những trọng âm đó là dấu (') đứng trước âm tiết trong phiên âm của từ đó. |
Với những từ mới có 2 âm tiết trở lên thì chúng ta thêm phần khó khăn để ghi nhớ cả những âm tiết mà được ngân dài, cao độ hơn và phát âm to hơn, người ta gọi đó là trọng âm.
Cách nhận biết của những trọng âm đó là dấu (') đứng trước âm tiết trong phiên âm của từ đó.
Ví dụ : Happy / ‘hæpi/ Với từ này thì ta thấy trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất.
Arrange / əˈreɪndʒ/ có trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.
Trong tiếng Việt chúng ta có những từ đồng âm khác nghĩa và tiếng Anh cũng tương tự. Để phân biệt những từu như vậy trong giao tiếp thì người ta sẽ dựa vào trọng âm khi nói để biết người ta đang nói đến vấn đề gì. Điều này thì người bản xứ đã làm một cách vô thức mà không để ý, nhưng với những người học tiếng ANh thì cần hiểu rõ vấn đề và luyện tập đúng đắn.
2. Những quy tắc nhấn trọng âm .
Dưới đây là những gì bạn cần nắm vững để tránh những sai lầm về trọng âm khi học cũng như giao tiếp bằng tiếng ANh.
1) Nếu từ vựng có 2 âm tiết là danh từ hay tính từ thì chúng ta thường có nhấn trọng âm ở âm tiết đầu tiên của từ.
Ngoại lệ : Các danh từ, tính từ chưa nguyên âm dài , nguyên âm đôi ở âm tiết thứ 2 hoặc kết thúc bởi nhiều hơn một phụ âm thì trọng âm sẽ rơi vào chính âm tiết đó.
2) Những động từ có 2 âm tiết thì trọng âm thường ở âm tiết thứ 2.
Ngoại lệ : các động từ chứa nguyên âm ngắn ở âm tiết thứ 2 và kết thức bằng nhiều nhất 1 phụ âm và các động từ có tận cùng là “ow” thì lại nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
3) Những danh từ có 3 âm tiết và ở âm tiết thứ 2 có /ə/ hoặc /i/ thì chúng ta nhấn trọng âm ở âm tiết thứ nhất.
Nếu danh từ có âm tiết thứ nhất lại là các nguyên âm đơn /ə/ hoặc /i/ hoặc âm tiết thứ 2 chứa âm tiết dài thì trọng âm sẽ được nhấn ở âm tiết thứ 2
4) Những động từ có 3 âm tiết và có âm tiết cuối cùng có chứa các nguyên âm /ə/ hoặc /i/ thì bạn nhớ đánh trọng âm vào âm tiết thứu 2 nhé.
5) Những tính từ có 3 âm tiết trở lên sẽ được đánh trọng âm ở âm tiết thứ 2 nếu trong âm tiết đầu của từ có nguyên âm ngắn /ə/ hoặc /i/.
6) Các từ có các hậu tố là –ic, -tion, -sion , -ious, -ian, -ial thì trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 tính từ dưới lên.
Với một số từ thì trọng âm sẽ được đánh vào âm tiết thứu 3 từ dưới lên nếu chúng có tận cùng là các hậu tố -cy, -ty, -phy , –gy, -ible, -ant, -ical, -ive, -ual, -ance/ence, -ify, – al/ ar, – uous, -ual.
Các từ có hậu tố -ain, -eer, -ese, esque thì các âm tiết có chứa hậu tố đó chính là trọng âm .
7) Với những từ ghép thì ta có :
Danh từ ghép : nhấn trọng âm vào âm tiết thứ nhất.
Động từ ghép và tính từ ghép : nhấn trọng âm ở âm tiết thứ 2.
Xem thêm bài viết :
- video tieng anh giao tiep
- hoc anh van giao tiep o dau tot nhat
- hoc tieng anh online mien phi như thế nào
Việc nhấn trọng âm chính xác trong tiếng Anh thì quan trọng như việc học từ mới vậy. Tuy nhiên thì nó cũng không khó bằng học từ mới bởi chúng ta hoàn toàn có thể nhấn đụng trọng âm nếu nắm rõ những quy tắc trên. Và tất nhiên sẽ có những ngoại lệ khác nữa mà người học cần tự tìm hiểu và ghi nhớ một cách chăm chỉ hàng ngày. Nếu thực sự chăm chỉ chắc chắn bạn sẽ học tốt đk môn ngoại ngữ này.
Chủ Nhật, 26 tháng 3, 2017
Những trang báo tiếng Anh giúp bạn luyện đọc tiếng Anh
Giới thiệu cho các bạn những kênh tiếng Anh cực kỳ hay mà bạn không thể bỏ qua, đây là những kênh báo tiếng Anh sẽ vô cùng hữu ích để bạn luyện đọc tiếng Anh được nhất hãy tạo thói quen đọc báo là thói quen các bạn nên tạo cho mình.
Xem thêm bài viết:
Kinh tế:
The Economist (www.economist.com)
The Economist là trang tin tức về lĩnh vực kinh tế lớn nhất của thế giới, luôn cập nhật những biến động, những thông tin quan trọng trong ngày trong tuần qua về nền kinh tế của các nước .
Slate (www.slate.com)
Với chuyên mục Today’s Business Press của tạp chí này người đọc sẽ nhận được các thông tin kinh tế - kinh doanh trong ngày. Các bài viết phân tích tình hình kinh tế vô cùng thuyết phục sẽ giúp hiểu biết thêm nhiều kiến thức kinh tế.
Bloomberg (www.bloomberg.com)
Trang báo kinh tế cuối cùng mà các bạn cũng nên khám phá là Bloomberg - không chỉ cập nhật cho bạn những tin tức nóng hổi về kinh tế, bạn còn nhận được bài báo phân tích chuyên sâu về tình hình kinh tế cực kỳ hay.
Vốn từ vựng chuyên sâu về lĩnh vực kinh doanh kinh tế của các bạn sẽ được bổ sung cực nhiều qua những bài ở trang này.
Tin tức:
CNN
Đối với trang báo tin tức đầu tiên mà mình chia sẻ là CNN - trang báo thân quen với người Việt Nam cung cấp cho độc giả tin tức ở mọi lĩnh vực trong cuộc sống, những vấn để bất cập đang xảy ra trên thế giới.
Đối với người học tiếng Anh thì CNN là lựa chọn tuyệt vời bạn cải thiện trình độ đọc tiếng Anh, kỹ năng từ vựng , ngữ pháp được cải thiện rất tốt tiếng Anh của các bạn.
New York Times (http://www.nytimes.com/)
Nhắc tới báo tin tức thì New York Times chắc chắn sẽ là trang báo mà các bạn biết, đặc biệt mình cực kỳ thích trang báo này của Mỹ bởi các tin tức đem đến cho người đọc luôn thú vị và cập nhật tức thời để người đọc theo dõi nắm bắt tình hình thế giới cũng như nước Mỹ.
Mọi lĩnh vực trọng cuộc sống như văn hoá, xã hội, chính trị, kinh tế thể thao... hay cả những câu chuyện tấm gương trong cuộc sống đều sẽ được thể hiện qua các bài báo trên New York Times .
BBC News (http://news.bbc.co.uk/)
Nếu đọc báo tiếng Anh mà chúng ta bỏ quên tờ báo vô cùng có tiếng là BBC thì đúng là phí phạm phải không nào! BBC news trang báo mình sẽ không cần review nhiều về nó, nhưng mình muốn nhắc các bạn học tiếng Anh là BBC có chuyên kênh tiếng Anh đảm bảo cung cấp cho người những kiến thức từ cơ bản đến nâng cao.
VOA news (http://www.voanews.com/)
Cũng giống với các kênh tin tức trên đây VOA là sự lựa chọn hoàn hảo để các bạn luyện đọc tiếng Anh và cải thiện trình độ của mình tốt nhất về vốn từ vựng và đừng quên học tiếng Anh trên kênh tiếng Anh của VOA nhé
Tạp chí thời trang
Vogue ( http://www.vogue.com/)
Nếu là tín đồ thời trang và làm đẹp thì nhất đinh Vogue sẽ không thể bỏ qua được. Bạn sẽ luôn cập nhật tin tức về thời trang, phong cách, xu hướng thời trang ...những hãng quần áo, mỹ phẩm hot và chất lượng. Qua tạp chí các bạn sẽ học được rất nhiều từ vựng tiếng Anh chủ đề này.
Elle
Elle - tạp chí thời trang mà mình cực kỳ yêu thích. Bất cứ người mẫu nào được xuất hiên trên Elle đều phải chứng tỏ thần thái, vẻ đẹp của bản thân, và họ khoác trên mình trang phục của hãng thời trang nổi tiếng trên thế giới. Đọc báo Elle bạn sẽ có cho mình hiểu biết về guu thời trang hiện tại trên thới giới.
Cosmopolitan (http://www.cosmopolitan.com/)
Cuối cùng sẽ là tạp chí Cosmopolitan - tờ báo thời trang lừng danh trên thế giới mà những ai yêu thích cái đẹp, yêu thích thời trang đều luôn dõi theo, những bộ sưu tầm thời trang đẹp của các nhà thiết kế, hãng thời trang lừng danh luôn xuất hiện trên tờ báo này cho mọi người theo dõi.
Hi vọng rằng với những kênh tiếng Anh trên đây bạn sẽ thấy trình độ tiếng Anh của bạn cải thiện tốt nhất.
Thứ Ba, 21 tháng 3, 2017
Nhớ lại 3 cách dùng với cụm USED TO.
USED TO là một trong những cụm từ có nhiều cách dùng khác nhau trong tiếng Anh , vì vậy rất nhiều trường hợp người học chưa nắm rõ được các cấu trúc cách dùng của nó mà gây ra những sai lầm không đáng có. Chúng ta cùng tìm hiểu thật kĩ 3 cách dùng của cụm từ này dưới đây nhé.
1. USE TO + Vinf
Có 2 trường hợp bạn có thể dùng cấu trúc này. |
Có 2 trường hợp bạn có thể dùng cấu trúc này.
Đầu tiên, dùng để kể về một thói quen trong quá khứ nhưng hiện tại không còn nữa.
Ví dụ : I used to wash disk after dinner, but my sister done two week ago ( Trước đây tôi rửa bát sau bữa tối nhưng em gái tôi đã làm việc đó kể từ 2 tuần trước )
Thứ 2, cấu trúc chỉ sự vật thực sự đã tồn tại trước kia nhưng giờ không còn nữa.
Ví dụ : I used to have long hair but I am had it all cut off ( Trước đây tôi đã từng có mái tóc dài nhưng giờ tôi đã cắt ngắn nó)
2. BE USE TO + Ving
Đây là cấu trúc thường dùng để diễn tả những hành động diễn ra một cách thường xuyên hay một thói quen đang tồn tại ở hiện tại.
The baby girl isn’t used to playing with me, she want her nanny. ( Đứa bé gái không quen chơi với tôi, nó chỉ muốn bảo mẫu của nó )
3. GET USED TO + Ving
Đây là một cấu trúc mà ít được sử dụng hơn so với 2 cấu trúc trên, nó nói về quá trình hình thành của một thói quen , hay những sự vật sự việc quen thuốc với đối tượng được đề cập đến.
3 cách dùng của used to |
I have just come here last week, and I still getting used to changing time zone ( Tôi chỉ vừa mời đến đât tuần trước và vẫn đang quen dần với sự thay đổi múi giờ )
Roshita have always lived in the city but now she is beginning to get used to living in the country.( Roshita luôn sống ở thành phố nhưng giờ cô ấy đã quen dần với cuộc sống ở miền quê này.)
Xem thêm bài viết :
Dù học theo cách nào thì tiếng Anh vẫn là một môn học cần tính chăm chỉ. Như bạn thấy đấy, phía trên là một phần kiến thức vô cùng nhỏ bé mà chúng ta cần tìm hiểu để có thể có được nền tảng tiếng Anh giao tiếp vừng vàng. Chúc bạn mãi dữ được nhiệt huyết học tiếng Anh của mình và thu được kết quả xứng đáng.
Chủ Nhật, 19 tháng 3, 2017
Nâng cao vốn từ vựng qua 9 kênh tiếng Anh dạy từ vựng
Để giúp cho các bạn học tiếng Anh bổ sung thêm cho mình vốn từ vựng quan trọng giúp quá trình học tiếng Anh bạn tốt nhất thì mình sẽ giới thiệu tới mọi người 10 trang web cực kỳ hay để học từ vựng đơn giản, dễ dàng và tiện lợi. Chính vì vậy, nhất định các bạn không thể bỏ qua.
Vocabulary
http://www.vocabulary.com/
Đầu tiên phải kể đến một trang học từ vựng tiếng online rất hay vocabulary.com sẽ cụm cấp cho người học hơn 20.000 từ vựng tiếng Anh phổ biến nhất. Với mỗi từ các bạn sẽ được làm quen với cách dùng từ vựng, các từ liên quan học phát âm và sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau.
https://www.flocabulary.com/subjects/vocabulary/
Đây là website học từ vựng tiếng Anh mình cực kỳ yêu thích, website chia lộ trình học từ vựng thành 12 cấp bậc, mỗi cấp sẽ có nhiều video ngắn theo chủ đề, trong video sẽ dạy chúng ta những từ vựng theo đoạn hội thoại để giúp người học ghi nhớ tốt nhất cũng như học phát âm nói tiếng Anh chuẩn.
Oxford dictionary
http://www.oxfordlearnersdictionaries.com/
Oxford dictionary chắc chắn là website bạn không thể bỏ qua khi học tiếng Anh. Tại Oxford dictionary bạn có thể tra các tất cả các từ mà bạn muốn với phát âm chuẩn theo cả giọng Mỹ và Anh, bạn vừa có thể tra từ điển và học từ vựng tiếng Anh tiếng Anh theo đoạn văn giúp bạn biết và hiểu ngữ cảnh sử dụng từ đó chuẩn xác. Không những thế bạn còn được học về các từ liên quan và cách phát âm chuẩn xác từ vựng.
Vocabulary.co.il
http://www.vocabulary.co.il/
Học từ vưưng qua các chủ đề khác nhau có lẽ sẽ là cách giúp cho các bạn tìm hiểu về từng chủ đề khác nhau trong cuộc sống như gia đình, học tập, du lịch.. và khi học theo chủ đề bạn sẽ dễ liên tưởng cũng như học được nhiều hơn so với việc học riêng từng từ một.
Quizlet
http://quizlet.com/
Học từ vựng qua Flashcard rất hữu ích đối với những ai khó nhớ thì thông qua các Flashcard mô tả hình ảnh về từ vựng đó thì giúp cho bạn học và nhìn hình để ghi nhớ được lâu hơn và dễ hơn, không những thế bạn sẽ được luyện cả phát âm và các dùng từ đó chuẩn nhất và chơi cả những game nhỏ về từ vựng rất thú vị
BBC learning English
http://www.bbc.co.uk/worldservice/learningenglish/language/
Nếu học tiếng Anh mà chúng ta không nhắc tới kênh tiếng Anh của BBC thì quả thật là thiếu sót, bởi đây là trang web dạy tiếng Anh rất hay, tại BBC.co.uk bạn có thể học thêm được hàng nghìn từ vựng tiếng Anh quan trọng để bạn có thể nâng vốn từ vựng của mình tốt nhất.
Manythings
http://www.manythings.org/vocabulary
Là trang từ vựng mà các bạn cũng có thể khám phá kết hợp học từ vựng và những kiến thức khác ngoài hỗ trợ cho bạn học tiếng rất tốt. Nhưng nếu để đánh giá là trang web học từ vựng tốt thì manythings.org sẽ không cung cấp cho các bạn mở rộng về một từ vựng nào đó.
Snappy Words
http://www.snappywords.com/
Nếu bạn nhàm chán với với những trang học từ điển chỉ nhìn chữ đã thấy học không vào thì trang Snappy Words học từ vựng rất hay này sẽ giúp cho các bạn học từ và ghi nhớ dễ dàng hơn cũng như cách vận dụng của từ trong các ngữ cảnh khác nhau.
VocabGrabber
http://www.visualthesaurus.com/vocabgrabber/
Là trang từ vựng sẽ giúp cho các bạn học từ vựng trong một đoạn văn hoàn chỉnh với các ngữ cảnh điều này giúp cho người học không chỉ học từ vựng một cách ghi nhớ mà bạn còn học luôn cả ngữ cảnh cũng như biết cách dùng từ đó một cách chuẩn chỉnh.
Xem thêm bài viết:
Vậy là mình đã chia sẻ xong cho mọi người những trang web học từ vựng tiếng anh tốt nhất. Chúc các bạn học tiếng Anh thành công
Tự học tiếng Anh giao tiếp với các thói quen sau
Những thói quen các bạn nên có khi học tiếng Anh giao tiếp trong cuộc sống hằng ngày sẽ cực kỳ hữu ích cho những ai sắp và đang tự học tiếng Anh có thể áp dụng cho mình để đạt kết quả tốt nhất sau quá trình học tập.
Nghĩ tích cực tin vào mình sẽ học thành công.
Nghĩ tích cực và tin tưởng ở bản thân mình là yếu tố vô cùng quan trọng các bạn luôn cần phải có trong quá trình học tiếng Anh. Những lúc mệt mỏi hay chán nản trong quá trình học sẽ khiến bạn cảm thấy không thoải mái nhưng nếu quyết tâm, tin tưởng bản thân vượt qua thời điểm đó thì sẽ dễ trong quá trình chinh phục tiếng Anh.
Tin tưởng bản thân là điều mà bạn cần có đầu tiên sẽ ý chí quyết tâm học của bạn luôn lên cao và mỗi ngày nhắc nhở mình là "mình sẽ làm được" và bạn nghĩ rằng có tiếng Anh sẽ cho bạn nhiều cơ hội tốt hơn cả về nghề nghiệp và bạn sẽ thể trải nghiệm những điều mà có tiếng Anh mới làm được.
Luyện nghe tiếng Anh qua radio
Mỗi khi rảnh các bạn hãy dành thời gian để nghe radio hay nghe những đoại hội thoại ngắn. Với cách này bạn sẽ tiếp xúc là quen nhiều với tiếng Anh và nghe được những đoạn hội thoại hoàn chỉnh giúp ích bạn bắt từ và theo dõi được nội dung người bản xứ đang nói.
Các bạn nghe radio hay chọn đoạn hội thoại của BBC 6 phút để luyện nghe sẽ là tốt nhất, hoặc bạn thích âm nạc nước ngoài thì những bài hát tiếng Anh sẽ là lựa chọn tốt cho bạn để bạn nghe và bắt chước được lời bài hát.
Xem phim tiếng Anh
Đừng lúc nào chỉ học học và học các bạn ạ, hãy dành thời gian cho mình để xem những bộ phim tiếng Anh, mà các bạn thấy đó phim Mỹ hay Anh quá hay luôn mà không xem thật uổng phí. bạn nên chọn bộ phim tiếng Anh mà bạn yêu thích sẽ giúp bạn xem không thấy chán mà chú ý đừng chọn phim có Sub Việt thay vào đó bạn nên chọn Engsub để giúp bạn luyện tiếng Anh đó.
Rất nhiều người nhờ xem phim tiếng Anh mà kỹ năng nghe nói tiếng Anh cải thiện rất nhiều, bởi các diễn viên trong phim cũng chỉ nói câu hội thoại thông thường trong cuộc sống mà bạn hoàn toàn có thể bắt nhịp theo và nói bắt chước họ cả về phát âm và ngữ điệu câu.
Dành thời gian đọc báo tiếng Anh.
Muốn phát triển bản thân các bạn nhất định không thể không tìm tòi và học hỏi những kiến thức từ nước ngoài, chính vì vậy đọc báo tiếng Anh là cách giúp ích bạn rất nhiều trọng việc bổ trợ kiến thức mọi lĩnh vực giúp bạn trở thành con người hiểu biết hơn văn minh hơn trong xã hội hiện đại toàn cầu hoá.
Đừng nghĩ đọc báo tiếng Anh chỉ để cập nhật thông tin thôi nhé, đọc báo sẽ giúp vốn từ vựng tiếng Anh nhiều lĩnh vực của bạn tăng lên rõ rệt và trình tiếng Anh bạn cải thiện giúp ích nhiều cho bạn luyện IELTS reading.
Luôn coi tiếng Anh tiếng Anh là 1 phần cuộc sống của bạn
Đừng nghĩ rằng bạn coi việc học tiếng Anh trở thành điều bắt buộc rằng bạn “phải” học thay vì đó hãy nghĩ rằng tiếng Anh là một phần cuộc sống của bạn giúp cho cuộc của bạn vui tươi và có nhiều ý nghĩa hơn thì chắc chắn rằng bạn sẽ thấy việc học tiếng Anh không còn quá nhiều áp lực nữa.
Những chia sẻ của mình đến đây là hết rồi, hi vọng rằng sẽ giúp ích cho bạn có thể học tiếng ANh được tốt hơn và đạt điểm cao như mong muốn nhé. Chúc các bạn học tập thật tốt.
Đăng ký:
Bài đăng (Atom)