Thứ Bảy, 7 tháng 5, 2016

BÍ QUYẾT VƯỢT QUA PART 7 CỦA TOEIC

Tìm hiểu thêm:
Do đề thi hơi dài lại vào gần cuối do vậy các bạn thông thường sẽ cảm thấy bị rối, thiếu thời gian và nản. Hãy đọc những chia sẻ dưới đây, hi vọng sẽ giúp bạn làm đề thi  TOEIC được tốt hơn.
Khi các bạn làm quen rồi thì đây sẽ là phần để gỡ điểm 1 cách tốt nhất.

Đầu tiên hãy chọn lấy cho mình những cuốn sách luyện thi TOEIC hay và phù hợp nhất để ôn luyên. Cuốn sách mà được nhiều sĩ tử, nhiều người đọc đánh giá cao nhất là cuốn Jim TOEIC
Hãy download cuốn sách READING TOEIC khá mới, sát với đề thi TOEIC gần đây đẻ ôn luyện. Không cần quá nhiều sách, hãy học 1 vài cuốn hay và học cho đến hết, hiểu thật sâu toàn bộ cuốn sách đó, nghiền ngẫm hết
1.    Tích cực sử dụng các đề mục lớn và đề mục nhỏ
Đoán trước ý chính được hỏi sẽ xuất hiện trong đề mục nào của bài đọc để tập trung đọc phần đó.
2.     Làm quen với paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác)
Trong Part 7, hiếm có trường họp sử dụng lại đúng cách diễn đạt đã từng xuất hiện trước đó. Phần lớn câu hỏi và đáp án cho sẵn có cách diễn đạt khác so vói bài đọc. Trong trường họp này, có nhiều ngưòi sẽ gặp khó khăn khi trả lời câu hỏi bởi từ hoặc ngữ quá khác biệt. Ngưòi ta gọi việc chuyển đổi từ hoặc ngữ đặc trưng thành cách diễn đạt khác là paraphrasing (diễn đạt lại ý của câu bằng cấu trúc khác). Bạn phải tập làm quen vói phương pháp paraphrasing thì mới có thể nâng cao khả nâng đọc hiểu của mình. Paraphrasing được thực hiện bằng nhiều cấu trúc khác nhau, nhung lưu ý rằng dù sử dụng cấu trúc gì thì ý nghĩa ban đầu của câu vẫn phải giữ nguyên. Việc này đòi hỏi các bạn nắm đươc ngữ pháp TOEIC
(A) Trường hợp sử dụng từ phái sinh
Là trường họp paraphrasing ít nhất, chẳng hạn: chỉ cần đổi danh từ thành tính từ.
1. facing financial difficulties
= face difficult financial situations
2. if the industry is to survive
= for the industry’s survival
3. increase spending
= spend an increased amount
(B) Trường hợp sử dụng từ đồng nghĩa
Vì gặp từ khác nên có thể bạn sẽ cảm thấy khó khăn, nhưng nếu bạn thường xuyên mở rộng vốn từ của mình thì bạn vẫn có thể biết cụm từ nào đã được biến đổi.
1. continued to rise
= went up
2. all categories of vehicles
= all automobile types
3. reported higher profits
= announced increased earnings
(C) Trường hợp cụ thể hóa và khái quát hóa
Là trường họp diễn đạt cụ thể hóa nội dung tổng quát hoặc khái quát hóa nội dung cụ thể.
1. reported adding 40,000 jobs
= added many jobs
2. the lowest level in over three years
= the most positive figure in recent times
3. the agricultural and technology markets
= various markets
Bạn có thể tham gia thi thử TOEIC online, thi thử TOEIC trực tuyến để kiểm tra trình độ và làm quen với bố cục bài thi trước nhé!

3.    Hiểu rõ thể loại của câu hỏ
i
Trong Part 7 có hai loại câu hỏi chính. Đó là câu hỏi về thông tin chung, dạng câu hỏi này liên quan đến vấn đề: đại ý, chủ đề hoặc mục đích chung của bài đọc; và câu hỏi về thông tin cụ thể liên quan đến những thông tin chi tiết được giới thiệu trong bài đọc. Cách tiếp cận với mỗi loại câu hỏi cũng khác nhau tùy theo sự khác biệt về đặc tính của chúng.
(A) Câu hỏi về thông tin chung
1)    Câu hỏi về mục đích của bài đọc part 7 TOEIC
Đây là câu hỏi hỏi về thông tin cơ bản nhất, và xuất hiện khá thường xuyên trong số các câu hỏi thuộc thông tin chung. Nội dung chứa mục đích của bài đọc thường xuất hiện trong đoạn đầu tiên, và có the nói rằng việc tìm trọng tâm chính là chìa khóa để trả lời câu hỏi này.
What is the purpose of this letter?
Why was this letter written?
2)    Câu hỏi về đại ý và chủ đề của bài đọc
Loại câu hỏi này thường xuất hiện trong dạng bài đọc Article/Report (Ký sự). Để trả lòi câu hỏi loại nay, điều quan trọng là bạn nhận biết được nội dung trọng tâm được trình bày trong đoạn văn đầu tiên.
What is the main idea of this article?
What does this article mainly discuss?
3)    Câu hỏi về các thông tin tổng quát khác
Ngoài câu hỏi về đại ý, chủ đề, mục đích của bài đọc thì cũng có những câu hỏi về nguồn gốc, đối tượng độc giả hoặc sản phẩm được quảng cáo.
1. Câu hỏi về sản phẩm được quảng cáo
–    Đối với loại câu hỏi này, bạn nên tập trung vào phần giới thiệu chung về sản phẩm, phần giải thích ưu điểm cũng như đặc trưng của sản phẩm.
•    What is being advertised?
2. Câu hỏi về đối tuợng độc giả
–    Đối với dạng bài quảng cáo, bạn hãy xem phần đề cập đến đặc điểm của sản phẩm.
•    Who is the audience for this advertisement?
3. Câu hỏi về nguồn gốc của bài đọc
–    Phải nhận ra nơi bài đọc thường xuất hiện bằng cách xác định được đặc trưng và chủng loại của sản phẩm được quảng cáo thông qua mạch văn trong bài đọc.
•    Where would this advertisement most likely be found?

MẸO LÀM BÀI THI TOEIC HAY

Tìm hiểu thêm:
I. Mô tả hình ảnh (10 câu)
Hướng dẫn: Với mỗi câu trong phần thi này bạn sẽ nghe bốn câu mô tả về một tấm ảnh mà đề thi giới thiệu. Khi nghe các câu này, bạn phải chọn câu mô tả đúng nhất những gì bạn thấy trong ảnh. Các câu này không được in trong đề thi và chỉ đọc một lần.
Ví dụ:
Bạn sẽ nghe:
(A): They’re looking out of the window
(B): They’re having a meeting
(C): They’re eating in a restaurant
(D): They’re moving the furniture
Phương án (B)-They’re having a meeting mô tả đúng nhất nội dung bức tranh, vì vậy chọn phương án (B)

Mẹo làm bài: 
– Xem ảnh trước khi nghe mô tả. Tự đặt các câu hỏi “Ai?”, “Cái gì?”, “Ở đâu?”.
– Tập trung nghe hiểu nghĩa của cả câu.
– Trả lời câu hỏi càng nhanh càng tốt. Nêu không biết cách trả lời, bạn nên đoán câu trả lời rồi chuyển sang xem trước ảnh kế tiếp.
Bẫy trong câu hỏi:
– Các lựa chọn sai có thể chứa các từ phát âm giống nhau
– Các lựa chọn sai có thể có các đại từ, con số, hay địa điểm sai
– Các lựa chọn sai có thể chứa một từ đúng
II. Hỏi đáp (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một câu hỏi hay câu nói và ba lựa chọn trả lời đọc bằng tiếng Anh. Tất cả chỉ được đọc một lần và không được in trong đề thi. Hãy chọn câu trả lời thích hợp nhật cho câu hỏi hay câu nói và đánh dấu vào chữ A B hay C trong tờ trả lời.
Ví dụ;
Bạn sẽ nghe:
Good morning, John. How are you?
(A): I’m fine, thank you.
(B): I’m in the living room.
(C): My name is John
Câu trả lời đúng nhất cho câu hỏi “How are you?” là lựa chon (A): “I’m fine thank you”.
Vì vậy bạn nên chọn câu (A)
Mẹo làm bài:
– Chữ đầu tiên trong câu hỏi sẽ giúp bạn biết đó là câu hỏi dạng gì.
What, where, who, why, how – hỏi thông tin.
Do,does, did, are, is, will, can – câu trả lời thường có dạng yes/no.
– Câu hỏi có “or” yêu cầu có sự lựa chọn thì không bao giờ là yes/no.
“Did you stay at home or go out last night?” -> “I went to a movie.”
– Thỉnh thoảng bạn nghe một câu nói, không phải là câu hỏi nhưng vẫn cần một câu trả lời.
“Thanks for dinner.” -. “You’re welcome.”
Bẫy trong câu hỏi:
– Chú ý đến các từ phát âm giống nhau (từ đồng âm). Ví dụ: too, two, to…
– Chú ý các câu hỏi đuôi. Ví dụ: That movie was great, wasn’t it?
– Cẩn thận với các câu trả lời gián tiếp. Đôi khi trả lời cho một câu hỏi yes/no lại không có từ yes hay no. Ví dụ; “Is there enough gas in the car?” -. “I just filled it yesterday”

Để tìm hiểu sâu hơn về các cấu trúc trả lời thường gặp trong đề thi TOEIC, các bạn tiếp tục theo dõi tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeic, tartics for toeic,  v.v…

III. Đối thoại ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe một số đoạn đối thoại giữa hai người. Bạn phải trả lời ba câu hỏi về nội dung đối thoại. Đánh dấu vào câu trả lời thích hợp nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các đoạn  đối thoại chỉ được nghe một lần và không được in trong đề thi.
Mẹo làm bài: 
– Xem trước các câu hỏi và cố gắng nhớ nó trước khi nghe bài đối thoại như vậy bạn sẽ biết thông tin cần nghe là gì.
– Trong khi nghe đối thoại, cố gắng hình dung xem người nói đang ở đâu.
– Hãy đọc mọi lựa chọn trước khi đánh dấu.
Bẫy trong câu hỏi:
– Cẩn thận với những câu trả lời đúng nhưng lại không liên quan gì đến câu hỏi. Hãy đọc kỉ tất cả các lựa chọn.
– Cẩn thận với các con số như ngày, giờ và số lượng người hay vật có thể khiến bạn xao lãng. Xem trước câu hỏi
IV. Bài nói ngắn (30 câu)
Hướng dẫn: Bạn sẽ nghe các bài nói ngắn do một người nói. Bạn phải trả lời ba câu hỏi liên quan đến nội dung mỗi bài nói. Chọn câu trả lời đúng nhất trong số bốn lựa chọn (A) (B) (C) hay (D) trên tờ trả lời. Các bài nói chỉ được nghe một lần và không được in trong đề.
Mẹo làm bài:
– Lắng nghe kỹ phần giới thiệu trước mỗi bài nói, từ đây bạn sẽ nắm được số lượng câu hỏi cũng như hình thức thông tin mà bạn sẽ nghe (bài tường thuật báo chí, bản tin thời tiết, quảng cáo, tin nhắn, thông báo&hellipWink.
– Cố gắng xem trước các câu hỏi trước khi bài nói bắt đầu. Nhờ vậy mà bạn sẽ tập trung nghe những thông tin cần thiết mà câu hỏi yêu cầu.
– Bắt đầu trả lời câu hỏi ngay khi bài nói kết thúc.
Bẫy trong câu hỏi: Các loại bẫy có trong phần I-III đều có trong phần này.
Phần thi Đọc
Trong phần đọc, thí sinh đọc và trả lời 100 câu hỏi trắc nghiệm bằng cách chọn câu trả lời đúng nhất. Phần đọc gồm 3 phần (từ phần 5 đến phần 7).
Phần V: Hoàn thành câu (gồm 40 câu hỏi được đánh số từ 101 đến 140)
Mỗi câu trong phần này có 1 từ / cụm từ còn thiếu và cần được thêm vào. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là câu hỏi đầu tiên trong phần 5 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
101. The office manager prefers her coffee with cream ____ sugar.
A. but
B. nor
C. and
D. plus
Câu C, “and”, là câu trả lời đúng nhất và thí sinh chọn bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu B trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Đừng tập trung tìm lỗi chính tả, vì lỗi chính tả không bao giờ xuất hiện trong các lựa chọn trả lời.
Các từ đứng trước và sau chổ trống giúp bạn có manh mối để kiểm tra câu trả lời đúng.
Đọc và hiểu nghĩa của cả câu trước khi trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với các câu trả lời có hình thức sai.
Ví dụ: drove, drives, driving
Cẩn thận với các từ bắt đầu hay kết thúc giống nhau.
Ví dụ: return, retire, reuse
Cẩn thận với các từ thường bị dung sai
Ví dụ: affect, effect, lend/borrow
Phần VI: Hoàn thành đoạn (gồm 12 câu hỏi được đánh số từ 141 đến 152)
Mỗi đoạn trong phần này có một số câu còn thiếu từ / cụm từ  và cần thêm vào. Thí sinh đọc  4 phương án trả lời cho mỗi câu và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 4 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 trong phần 6 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Montalvo Industries announced Friday that it take on 100 new ____ over the next 6 months.
141.   A. employees    B. merchants    C. customers    D. Products
“Our market is expanding”, said company CEO Shirley Henrico, “so we need to ____ our production.
142.  A. grow    B. more    C. bigger.    D. Increase
That’s why we need to hire more workers.” The company plans ___ a new, larger factory on the outskirts of the city, which will be equipped with all the latest technology.
143.  A. build    B. builds    C. to build    D. Building
“We are building a very modern factory,” said Ms. Henrivo. “We are very proud of ____.”
144.  A. us      B. it      C. me      D. Him
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Luôn nhớ rằng bạn cần tìm từ thích hợp nhất để điền vào chổ trống.
Đọc cả đoạn văn chứ không chỉ các từ xung quanh chổ trống. Cố gắng hiểu nghĩa của cả đoạn.
Bẫy trong câu hỏi
Cẩn thận với những cụm từ lặp và thừa.
Ví dụ: keep on continuing, finally at last
Cẩn thận với những từ không cần thiết
Ví dụ: The apples they are fresh
Chú ý đến hình thức tuef và cách chia thì của động từ.
Phần VII: Đọc hiểu (gồm 2 phần, đọc đoạn ngắn và đọc đoạn dài)
– Đoạn ngắn (gồm 28 câu hỏi được đánh số từ 153 đến 180)
– Đoạn dài (gồm 20 câu hỏi được đánh số từ 180 đến 200)
Trong phần này, thí sinh đọc các đoạn văn và một số câu hỏi nằm bên dưới mỗi đoạn. Thí sinh đọc 4 phương án trả lời cho mỗi câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất bằng cách bôi đen vào ô tròn tương ứng với câu trả lời A, B, C hoặc D trong tờ bài làm.
Ví dụ minh hoạ:
Đây là 2 câu hỏi đầu tiên của đoạn 1 (đoạn ngắn) trong phần 7 mà thí sinh nhìn thấy trong đề thi.
Question 153-154 refer to the following advertisement.
153. What is the advertisement offering?
A.  A house for sale
B.  An appartment building for rent
C.  An office for lease
D.  A piece of land for sale
154. Who is John Michaels?
A.  The owner of the property
B.  A real estate agent
C.  A stockbroker
D.  The city comptroller
Thí sinh đọc đoạn văn và các câu hỏi. Thí sinh chọn câu trả lời đúng nhất cho từng câu hỏi và bôi đen vào ô tròn tương ứng trong tờ bài làm.
Mẹo làm bài
Cũng như trong phần IV, hãy chú ý đến phần giới thiệu. Nó sẽ cho bạn biết số lượng câu hỏi cũng như gọi ý về dạng thông tin trong bài đọc
Trong khi đọc, hãy tự đặt ra các câu hỏi “Đối tượng của bài đọc này là ai? Nó được viết để làm gì?”
Trước hết hãy đọc lướt qua bài đọc, rồi đọc các câu hỏi. Sau đó quay lại bài đọc để tìm câu trả lời.
Bẫy trong câu hỏi
Nhiều lựa chọn trả lời chứa thong tin có trong bài đọc, nhưng có thể không liên quan đến câu hỏi.
Cũng như các phần thi TOEIC khác, hãy cẩn thận với các từ phát âm giống nhau, những con số rối rắm, các hình thức từ sai và các từ có nghĩa giống nhau.
Đừng bối rối trước các câu hỏi có hình thức như sau:
Ví dụ
Which of the following is NOT mentioned int the reading?
The refers to all of the following EXCEPT
=> chỉ cần đọc các lựa chọn câu hỏi và chọn chi tiết sai.
————————————————————————————————————————-
Các lưu ý khi làm bài thi:
–  Mỗi thí sinh được nhận 1 tập đề thi cùng 1 tờ bài làm;
–  Thí sinh không được viết, vẽ lên tập đề thi hoặc làm thay đổi bất cứ nội dung nào trên tập đề thi;
–  Thí sinh dùng bút chì 2B/hoặc bút mực để bôi đen vào các ô cần chọn trong tờ bài làm và dùng tẩy để xoá/dùng bút mực gạch chéo (tuyệt đối không dùng bút xoáWink;
–  Thí sinh phải nộp lại đề trước khi ra khỏi phòng thi;
–  Thí sinh chỉ làm bài trong tờ bài làm.

TÌM HIỂU Ý NGHĨA VÀ CÁCH SỬ DỤNG CẤU TRÚC ĐỘNG TỪ + GIỚI TỪ

Tìm hiểu thêm:
Unit 134. Verb + Preposison (4)

A          Động từ + of

accuse/suspect somebody OF…:

Sue accused me of being selfish.

Sue đã buộc tội tôi là ích kỷ.

Three students were suspected of cheating in the examination.

Ba sinh viên đã bị nghi ngờ gian lận trong kỳ thi.

approve OF…:

His parents don’t approve of what he does, but they can’t stop him.

Cha mẹ anh ấy không tán thành việc anh ấy làm, nhưng họ không thể ngăn được anh ấy.

die OF (an illness)…:

“What did he die of?” “A heart attack.”

“Ông ta chết vì sao vậy?” “Vì một cơn đau tim.”

consist OF…:

We had an enormous meal. It consisted of seven courses.

Chúng tôi đã ăn một bữa thịnh soạn. Tất cả có 7 món.

B          Động từ + for

pay (somebody) FOR…:

I didn’t have enough money to pay (the waiter) for the meal. (không nói ‘pay the meal’)

Tôi đã không đủ tiền để thanh toán cho bữa ăn.

Nhưng pay a bill/a fine/a tax/ afare/ rent/ a sum of money v.v… (không có giới từ)

I didn’t have enough money to pay my telephone bill.

Tôi đã không đủ tiền thanh toán hóa đơn tiền điện thoại.

thank/forgive somebody FOR…:

I’ll be forgive them for what they did.

Tôi sẽ không bao giờ tha thứ cho những gì họ đã làm.

apologise (to somebody) FOR…:

When I realised I was wrong, I apologised (to them) for my mistake.

Khi nhận ra rằng mình sai, tôi đã xin lỗi họ về sai lầm của tôi.

blame somebody/something FOR…:

Everybody blamed me for the accident.

Mọi người buộc tội tôi về vụ tai nạn.

Cũng như vậy: somebody is to blame for…

Everybody said that I was to blame for the accident.

Mọi người đã nói rằng tôi chịu trách nhiệm về vụ tai nạn.

Và: blame something ON…:

Everybody blamed the accident on me.

Mọi người quy trách nhiệm về vụ tai nạn cho tôi.

C          Động từ + from

suffer FROM (an illness, v.v…):

The number of people suffering from heart disease has increased.

Số người bị bệnh tim đã tăng lên.

protect somebody/something FROM (hoặc AGAINST)…:

Sun oil can protect the skin from the sun. (hay …against the sun.)

Kem chống nắng có thể bảo vệ da dưới ánh nắng mặt trời.

D          Động từ + on

depend ON…/rely ON…:

“What time will you arrive?” “I don’t know. It depends on the traffic.”

“Mấy giờ bạn sẽ tới?” “Tôi không biết. Còn tùy thuộc vào giao thông.”

You can rely on Jill. She always keeps her promises.

Bạn có thể tin tưởng Jill. Cô ấy luôn giữ lời hứa của mình.

Bạn có thể dùng depend + when/where/how v.v… (những từ để hỏi) đi cùng với on hoặc không:

“Are you going to buy it?” “It depens how much it is.” (hay depends on how much)

“Bạn sẽ mua cái đó chứ?” “Còn tùy xem nó giá bao nhiêu.”

live ON (money/food):

George’s salary is very low. It isn’t enough to live on.

Lưong của George rất thấp. Đồng lương đó không đủ để sống.

congratulate (someone) ON…/compliment (somebody) ON…:

I congratulated her on her success in the exam.

Tôi chúc mừng cô ấy về kết quả kỳ thi.

54 CẤU TRÚC TIẾNG ANH THÔNG DỤNG

Tìm hiểu thêm:
1. S + V + too + adj/adv + (for someone) + to do something: (quá….để cho ai làm gì…)e.g. This structure is too easy for you to remember.e.g. He ran too fast for me to follow.
2. S + V + so + adj/ adv + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. This box is so heavy that I cannot take it.e.g. He speaks so soft that we can’t hear anything.
3. It + V + such + (a/an) + N(s) + that + S + V: (quá… đến nỗi mà…)e.g. It is such a heavy box that I cannot take it.e.g. It is such interesting books that I cannot ignore them at all.
4. S + V + adj/ adv + enough + (for someone) + to do something : (Đủ… cho ai đó làm gì…)e.g. She is old enough to get married.e.g. They are intelligent enough for me to teach them English.
5. Have/ get + something + done (past participle): (nhờ ai hoặc thuê ai làm gì…)e.g. I had my hair cut yesterday.e.g. I’d like to have my shoes repaired.
6. It + be + time + S + V (-ed, cột 2) / It’s +time +for someone +to do something : (đã đến lúc ai đó phải làm gì…)e.g. It is time you had a shower.e.g. It’s time for me to ask all of you for this question.

Video giới thiệu về khoá học tiếng anh dành cho người mất căn bản:

7. It + takes/took+ someone + amount of time + to do something: (làm gì… mất bao nhiêu thời gian… hoc tieng anh) e.g. It takes me 5 minutes to get to school.e.g. It took him 10 minutes to do this exercise yesterday.
8. To prevent/stop + someone/something + From + V-ing: (ngăn cản ai/ cái gì… làm gì..)e.g. He prevented us from parking our car here.
9. S + find+ it+ adj to do something: (thấy … để làm gì…)e.g. I find it very difficult to learn about English.e.g. They found it easy to overcome that problem.10. To prefer + Noun/ V-ing + to + N/ V-ing. (Thích cái gì/ làm gì hơn cái gì/ làm gì)e.g. I prefer dog to cat.e.g. I prefer reading books to watching TV.
11. Would rather (‘d rather) + V (infinitive) + than + V (infinitive: (thích làm gì hơn làm gì) e.g. She would play games than read books.e.g. I’d rather learn English than learn Biology.
12. To be/get Used to + V-ing: (quen làm gì) e.g. I am used to eating with chopsticks.
13. Used to + V (infinitive): (Thường làm gì trong quá khứ và bây giờ không làm nữa)e.g. I used to go fishing with my friend when I was young.e.g. She used to smoke 10 cigarettes a day.
14. To be amazed at = to be surprised at + N/V-ing: ngạc nhiên về….e.g. I was amazed at his big beautiful villa.
15. To be angry at + N/V-ing: tức giận vềe.g. Her mother was very angry at her bad marks.
16. to be good at/ bad at + N/ V-ing: giỏi về…/ kém về…e.g. I am good at swimming.e.g. He is very bad at English.
17. by chance = by accident (adv): tình cờe.g. I met her in Paris by chance last week.
18. to be/get tired of + N/V-ing: mệt mỏi về…e.g. My mother was tired of doing too much housework everyday.
19. can’t stand/ help/ bear/ resist + V-ing: Không chịu nỗi/không nhịn được làm gì…e.g. She can’t stand laughing at her little dog.
20. to be keen on/ to be fond of + N/V-ing : thích làm gì đó…e.g. My younger sister is fond of playing with her dolls.
21. to be interested in + N/V-ing: quan tâm đến…e.g. Mrs Brown is interested in going shopping on Sundays.

* Câu phủ định trong tiếng anh / học từ mới tiếng anh

22. to waste + time/ money + V-ing: tốn tiền hoặc thời gian làm gìe.g. He always wastes time playing computer games each day.e.g. Sometimes, I waste a lot of money buying clothes.
23. To spend + amount of time/ money + V-ing: dành bao nhiêu thời gian làm gì..e.g. I spend 2 hours reading books a day.e.g. Mr Jim spent a lot of money traveling around the world last year.
24. To spend + amount of time/ money + on + something: dành thời gian vào việc gì…e.g. My mother often spends 2 hours on housework everyday.e.g. She spent all of her money on clothes.
25. to give up + V-ing/ N: từ bỏ làm gì/ cái gì…e.g. You should give up smoking as soon as possible.
26. would like/ want/wish + to do something: thích làm gì…e.g. I would like to go to the cinema with you tonight.
27. have + (something) to + Verb: có cái gì đó để làme.g. I have many things to do this week.
28. It + be + something/ someone + that/ who: chính…mà…
e.g. It is Tom who got the best marks in my class.e.g. It is the villa that he had to spend a lot of money last year.
29. Had better + V(infinitive): nên làm gì….e.g. You had better go to see the doctor.
30. hate/ like/ dislike/ enjoy/ avoid/ finish/ mind/ postpone/ practise/ consider/ delay/ deny/ suggest/ risk/ keep/ imagine/ fancy + V-ing
e.g. I always practise speaking English everyday.
31. It is + tính từ + ( for smb ) + to do smtVD: It is difficult for old people to learn English.( Người có tuổi học tiếng Anh thì khó )
32. To be interested in + N / V_ing ( Thích cái gì / làm cái gì )VD: We are interested in reading books on history.( Chúng tôi thích đọc sách về lịch sử )
33. To be bored with ( Chán làm cái gì )VD: We are bored with doing the same things everyday.( Chúng tôi chán ngày nào cũng làm những công việc lặp đi lặp lại ) – học tiếng anh giao tiếp
34. It’s the first time smb have ( has ) + PII smt ( Đây là lần đầu tiên ai làm cái gì )VD: It’s the first time we have visited this place.( Đây là lần đầu tiên chúng tôi tới thăm nơi này )
35. enough + danh từ ( đủ cái gì ) + ( to do smt )VD: I don’t have enough time to study.( Tôi không có đủ thời gian để học )
36. Tính từ + enough (đủ làm sao ) + ( to do smt )VD: I’m not rich enough to buy a car.( Tôi không đủ giàu để mua ôtô )
37. too + tính từ + to do smt ( Quá làm sao để làm cái gì )VD: I’m to young to get married.( Tôi còn quá trẻ để kết hôn )
38. To want smb to do smt = To want to have smt + PII( Muốn ai làm gì ) ( Muốn có cái gì được làm )VD: She wants someone to make her a dress.( Cô ấy muốn ai đó may cho cô ấy một chiếc váy )= She wants to have a dress made.( Cô ấy muốn có một chiếc váy được may )
39. It’s time smb did smt ( Đã đến lúc ai phải làm gì )VD: It’s time we went home.( Đã đến lúc tôi phải về nhà )
40. It’s not necessary for smb to do smt = Smb don’t need to do smt( Ai không cần thiết phải làm gì ) doesn’t have to do smtVD: It is not necessary for you to do this exercise.( Bạn không cần phải làm bài tập này )
41. To look forward to V_ing ( Mong chờ, mong đợi làm gì )VD: We are looking forward to going on holiday.( Chúng tôi đang mong được đi nghỉ )
42. To provide smb from V_ing ( Cung cấp cho ai cái gì )VD: Can you provide us with some books in history?( Bạn có thể cung cấp cho chúng tôi một số sách về lịch sử không?)
43. To prevent smb from V_ing (Cản trở ai làm gì )To stopVD: The rain stopped us from going for a walk.( Cơn mưa đã ngăn cản chúng tôi đi dạo )
44. To fail to do smt (Không làm được cái gì / Thất bại trong việc làm cái gì)VD: We failed to do this exercise.(Chúng tôi không thể làm bài tập này )
45. To be succeed in V_ing (Thành công trong việc làm cái gì)VD: We were succeed in passing the exam.(Chúng tôi đã thi đỗ )
46. To borrow smt from smb (Mượn cái gì của ai)VD: She borrowed this book from the liblary.( Cô ấy đã mượn cuốn sách này ở thư viện )
47. To lend smb smt (Cho ai mượn cái gì)VD: Can you lend me some money?( Bạn có thể cho tôi vay ít tiền không? )
48. To make smb do smt (Bắt ai làm gì)VD: The teacher made us do a lot of homework.( Giáo viên bắt chúng tôi làm rất nhiều bài tập ở nhà )
49. CN + be + so + tính từ + that + S + động từ.( Đến mức mà )CN + động từ + so + trạng từ 1. The exercise is so difficult that noone can do it.( Bài tập khó đến mức không ai làm được )2. He spoke so quickly that I couldn’t understand him.( Anh ta nói nhanh đến mức mà tôi không thể hiểu được anh ta )
50. CN + be + such + ( tính từ ) + danh từ + that + CN + động từ.VD: It is such a difficult exercise that noone can do it.( Đó là một bài tập quá khó đến nỗi không ai có thể làm được )
Xem thêm tài liệu luyện thi TOEIC đáng tin cậy: starter toeictartics for toeic,  v.v…, sử dụng phần mềm luyện thi TOEIC và học thêm nhiều mẹo thi toeic hữu ích nữa nhé! 
51. It is ( very ) kind of smb to do smt ( Ai thật tốt bụng / tử tế khi làm gì) VD: It is very kind of you to help me.( Bạn thật tốt vì đã giúp tôi )
52. To find it + tính từ + to do smtVD: We find it difficult to learn English. ( Chúng tôi thấyhọc tiếng Anh khó )
53. To make sure of smt ( Bảo đảm điều gì )that + CN + động từVD: 1. I have to make sure of that information.( Tôi phải bảo đảm chắc chắn về thông tin đó )2. You have to make sure that you’ll pass the exam.( Bạn phải bảo đảm là bạn sẽ thi đỗ )
54. It takes ( smb ) + thời gian + to do smt ( Mất ( của ai ) bao nhiêu thời gian để làm gì)VD: It took me an hour to do this exercise.( Tôi mất một tiếng để làm bài này )

Kinh nghiệm nói tiếng Anh với người nước ngoài

Kinh nghiệm nói tiếng Anh với người nước ngoài

Rất nhiều bạn có vốn tiếng anh khá tốt nhưng ngại giao tiếp, nhất là giao tiep tieng anh với người nước ngoài thì lại càng không. Vây cách nào để bạn có thể tự tin nói chuyện với người nước ngoài, nội dung nào là tốt nhất?



Học tiếng Anh giao tiếp với người nước ngoài

Hỏi: “Tôi rất muốn nói chuyện với người nước ngoài nhưng lại ngại vì thấy thiếu tự tin và không biết bắt đầu từ đâu? Xin cho tôi một số lời khuyên”

Bạn nên chủ động đến những nơi có nhiều người nước ngoài hay sinh sống hoặc đi du lịch và làm quen với họ. Sau khi đã tiếp cận và có cơ hội nói chuyện bạn hãy làm tiếp các hướng dẫn dưới đây.

1. Thư giãn và luôn mỉm cười:

Đừng cố phải nói những gì quá khó và đừng quá lo nghĩ xem mình phải nói gì tiếp theo. Trước tiên, hãy cứ lắng nghe thấu đáo. Tieng Anh giao tiep không chỉ yêu cầu vốn kiến thức mà còn cần ngôn ngữ cử chỉ. Đặc biệt, nụ cười sẽ khiến cho cuộc nói chuyện trở nên thoải mái hơn.

2. Cố gắng ghi nhớ tên của người nước ngoài

và hỏi họ xem mình phát âm tên của họ đã chuẩn chưa. Hãy cố gắng tìm cách ghi nhớ ví dụ: bạn liên tưởng tên người ấy với một người nổi tiếng nào đó hoặc đồng nhất tên người ấy với các từ quen thuộc như (Jen với jewellery hoặc Ben với beard). Thậm chí cả việc bạn đề nghị họ đánh vần tên họ để nhớ. Và rồi khi câu chuyện kết thúc bạn có thể chào họ bằng các câu như: Thanks for chatting, Jen.” hoặc “It was great to meet you Ben.”


3. Bạn nên hỏi người bản xứ về một ngày hay một tuần của họ trôi qua thế nào?

Bạn có thể đặt các câu hỏi như:
“Did anything exciting happen today/this week?”
“How was your weekend?”
Then, describe something memorable or funny about your day or week.
“You’ll never guess what happened to me…”

4. Bàn luận các tin tức thế giới.

Bạn có thể mở đầu các câu chuyện theo các cách sau:
Ví dụ:

“Did you know…”
“Did you hear…”
“I just heard…”
“I just read…”
“Is it true…?”
“Did you hear about the bus strike?”
“I just read that the recession is officially over.”
“Is it true that gas prices are going up again?”

5. Bàn luận về những thứ xung quanh bạn

như các bức tranh vẽ nguệch ngoạc trên đường phố, về lũ trẻ đang chơi đùa ở gần đó, hoặc các chủ đề mang tính tích cực.
Ví dụ
“The garden is so nice, isn’t it? I wonder who takes care of it.”
“I can’t believe how many buses stop here. Is it always like this?”
“I can’t believe how many students live around here.”
“There sure are a lot of dogs here. Do you have a pet?”

6. Bàn luận về du lịch:

Bạn hãy nói bạn đến từ đâu và hỏi xem họ đã từng đến đấy chưa? Ví dụ:
“Where have you travelled?”
“Where would you like to travel?”
“Have you ever been to…?”
“You should go to …”

“Have you lived here all your life?”

7. Đề nghị họ cho vài lời khuyên:


Ví dụ:
“What is there to do around here?”
“Where is a good place to eat/have a coffee?”
“Is there anywhere to go swimming in this town?”
“I like to watch English movies. Can you recommend a good one?”

8. Hỏi về sở thích của họ và đồng thời chia sẻ sở thích của mình với họ.


Nếu có thể bạn hãy cố gắng tìm được điểm chung giữa hai người ví dụ như các bộ phim, các chương trình truyền hình hay thể thao. Ví dụ:
“What do you get up to in your spare time?”
“Don’t laugh but…I’m into reality TV shows these days.”
“Do you play any sports?”

9. Hỏi về việc hoc tieng anh giao tiep


Ví dụ:
“Can I ask you a question about English? I often hear people at the coffee shop say ‘double double’. What does that mean?”
“You said you were ‘crazy busy’ this week. What exactly does that mean?”

Học tiếng Anh giao tiếp từ những điều thường bỏ sót

Học tiếng Anh giao tiếp từ những điều thường bỏ sót


Giao tiep tieng anh được phân chia thành ba phần cơ bản, trong đó: 7% là từ vựng và ngữ pháp, 38% là cảm xúc tại thời điểm nói, 55% là ngôn ngữ cơ thể.

Sai lầm lớn nhất của người hoc tieng anh giao tiep đó là quá chú trọng vào 7%, mà quên mất 93% còn lại dẫn đến việc học nhiều mà vẫn không thể giao tiếp tốt. Dưới đây là một số chỉ dẫn cơ bản, giúp bạn Học tiếng Anh giao tiếp hiệu quả, để hỗ trợ cho công việc và cuộc sống hàng ngày.


Đọc và viết cũng là kĩ năng giao tiếp


Nếu bạn làm việc trong lĩnh vực kinh doanh, hầu như lúc nào cũng phải sử dụng tiếng Anh để thuyết phục, đàm phán với khách hàng, thế thì kĩ năng nghe và nói thật sự cần thiết vì nó cung cấp cho bạn cách diễn đạt và giúp bạn hiểu được thông điệp từ đối tác. Tuy nhiên, giao tiếp không chỉ là nghe và nói mà còn là viết và đọc. >>> Tiếng Anh doanh nghiệp tiếng Anh giao tiếp trong nhà hàng






Bạn phải có kĩ năng đọc tốt để xử lý khối lượng thông tin từ các đơn đặt hàng, hợp đồng, thắc mắc,... từ phía khách hàng. Hơn nữa khi đọc tốt, bạn sẽ thu thập được nhiều thông tin hữu ích được thế giới chia sẻ qua những bài viết, sách vở, các trang mạng xã hội, blog,… chứ không chỉ qua lời nói.


Bạn cũng không thể thiếu kĩ năng viết để truyền tải thông điệp của mình đến mọi người. Không phải lúc nào bạn cũng có cơ hội gặp mặt người nước ngoài, mà phần nhiều bạn nhận và chia sẻ thông tin qua email, Yahoo, Facebook,…

Chỉ dẫn đầu tiên giúp bạn giao tiếp hiệu quả đó là cần trau dồi tất cả các kĩ năng nghe, nói, đọc và viết.


Mục đích của giao tiếp chính là giúp hai bên hiểu nhau


Tieng Anh giao tiep được phân chia thành ba phần cơ bản, trong đó: 7% là từ vựng và ngữ pháp, 38% là cảm xúc tại thời điểm nói và 55% là ngôn ngữ cơ thể. Mục đích của hoc giao tiep tieng anh chính là giúp hai người hiểu nhau chứ không phải là thực hành các kĩ năng tiếng Anh. Vì vậy, bạn cần tìm cách hiểu và truyền đạt thông tin một cách hiệu quả chứ không phải chú trọng vào việc mình sử dụng tiếng Anh có đúng hay không. Bạn có thể sử dụng bất kì hình thức nào, kể cả ngôn ngữ cơ thể, để giúp đối tác hiểu bạn.


Sử dụng những câu đơn giản

Lời nói của bạn chẳng có ý nghĩa gì nếu người nghe không hiểu nó. Thế nên, thay vì sử dụng những câu nói dài dòng, ngữ pháp phức tạp, bạn hãy sử dụng những câu ngắn, đơn giản nhưng truyền tải ý nghĩa đầy đủ, rõ ràng. Đặc biệt khi bạn bat dau hoc tieng anh.

Trong mỗi tình huống giao tiếp, bạn chỉ cần nắm vững một số lượng câu nhất định thì đã có thể giao tiếp. Một trong những mẹo tu hoc anh van giao tiep hiệu quả: Bạn hãy nhớ rằng, giao tiếp chú trọng sự đơn giản và thông dụng. Hãy bắt đầu từ hoc tieng anh giao tiep co ban. Cao hơn, chúng ta có thể học tiếng Anh cho người đi làm hoặc tiếng Anh giao tiếp công việc.


Học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau

Cách nhanh nhất để tăng khả năng giao tiếp chính là tìm một môi trường mà ở đó bạn có thể nói chuyện thật nhiều với người nước ngoài. Bạn có thể tìm một số trung tam hoc tieng anh do giảng viên nước ngoài hướng dẫn, cũng là một môi trường tốt giúp bạn rèn luyện. Hãy thực hành thật nhiều với các thành viên trong lớp, giảng viên sẽ là người hướng dẫn bạn đi đúng hướng. Lớp học chính là một môi trường tốt giúp bạn hình thành tư duy và phản xạ nhanh, đồng thời giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt hiệu quả cao. Bên cạnh đó, 1 CLB tiếng Anh là 1 ý tưởng hay.

Ngoài ra, bạn cũng nên học giao tiếp từ nhiều nguồn khác ví dụ như chat với bạn bè qua Yahoo, Facebook, viết thư thường xuyên cho một người bạn nước ngoài, nghe nhạc, xem phim, nghe các bản tin tiếng Anh từ đơn giản đến phức tạp. Những chương trình sitcom trên tivi với nhiều tình huống giao tiếp cũng là sự lựa chọn tốt dành cho bạn. Tham khảo một số nguồn hoc tieng anh online mien phi cũng là cách hay.

Có rất nhiều cách giúp bạn giao tiếp tiếng Anh tốt. Bạn có thể vận dụng những chỉ dẫn phía trên đó là trau dồi cả bốn kĩ năng nghe, nói, đọc viết, chú trọng đến việc hiểu và truyền đạt thông điệp trong giao tiếp, sử dụng những câu đơn giản, học giao tiếp từ nhiều nguồn khác nhau để nâng cao khả năng giao tiếp. Tuy nhiên, giao tiếp cần nhất là sự chủ động, luôn luôn chủ động, học hỏi, thực hành nhất định bạn sẽ tiến xa trên con đường học tập.